Bước tới nội dung

Haggertyit

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Haggertyit
Thông tin chung
Thể loạiKhoáng vật oxide
Công thức hóa họcBa(Fe2+6Ti5Mg)O19
Phân loại Strunz4.CC.45
Hệ tinh thểLục phương
Nhóm không giantháp đôi sáu phương kép
Ký hiệu H-M: (6/m 2/m 2/m)
Nhóm không gian: P 63/mmc
Ô đơn vịa = 5.926 Å, c = 23.32 Å; Z = 2
Nhận dạng
Màuxám
Dạng thường tinh thểtấm lục giác dưới kính hiển vi
Độ cứng Mohs5
Ánhánh kim
Tính trong mờđục
Tỷ trọng riêng4,87 (tính)
Tham chiếu[1][2]

Haggertyit là một khoáng vật hiếm gặp của bari, sắt, magiê, titanat: Ba(Fe2+6Ti5Mg)O19 được mô tả đầu tiên năm 1996 ở Murfreesboro, Quận Pike, Arkansas. Các tinh thể ánh kim dưới kính hiển vi có hình dạng sáu phương và tạo thành các tấm lục giác nhỏ cộng sinh với richteritolivin của các thể tù mafic bị serpentinit hóa trong đá lamproit. Nó là một thành viên giàu sắt(II) của magnetoplumbit.

Nó được đặt tên thao nhà địa vật lý học Stephen E. Haggerty (sinh 1938) thuộc Đại học quốc tế Florida.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Grey, I. E., Danielle Velde, and A. J. Criddle, 1998, Haggertyite, a new magnetoplumbite-type titanate mineral from the Prairie Creek (Arkansas) lamproite: American Mineralogist, v. 83, p. 1323-1329 Am. Min. abstract