Họ Mồ hôi
Họ Mồ hôi | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Eudicots |
(không phân hạng) | Asterids |
Bộ (ordo) | Boraginales |
Họ (familia) | Boraginaceae Juss., 1789[1] |
Các chi | |
Nhiều, họ nghĩa rộng khoảng 148, xem văn bản |
Họ Mồ hôi, trong các tài liệu về thực vật học tại Việt Nam gọi là họ Vòi voi (lấy theo chi Heliotropium) (danh pháp khoa học: Boraginaceae Juss. 1789), là họ của các loài cây như mồ hôi, lưu ly, vòi voi, bao gồm các dạng cây bụi, cây thân gỗ và cây thân thảo. Khi hiểu theo nghĩa rộng, họ này có tổng cộng khoảng gần 2.740 loài trong 148 - 149 chi phân bố rộng khắp thế giới, trong hiểu theo nghĩa hẹp thì nó chứa khoảng 94 chi với gần 1.800 loài[2]. Tuy nhiên, nếu họ Heliotropiaceae được công nhận như là một họ tách biệt với Boraginaceae nghĩa hẹp thì tên gọi họ Vòi voi chỉ có thể áp dụng cho Heliotropiaceae.
Họ Boraginaceae theo như APG II, thuộc về nhánh Cúc thật sự I (euasterids I), bao gồm trong đó các bộ như Gentianales, Lamiales, Solanales, nhưng việc gán nó cho một trong các bộ này hay vào chính bộ của riêng nó (Boraginales) vẫn chưa rõ ràng. Theo hệ thống Cronquist nó được đặt trong bộ Hoa môi (Lamiales), nhưng hiện nay một điều rõ ràng là sự tương tự của nó với các họ khác trong bộ này không nhiều hơn sự tương tự của nó với các họ khác trong một số các bộ khác của nhánh Cúc (asterids). Họ Boraginaceae là cận ngành với họ Hydrophyllaceae và họ này đã được gộp vào trong họ Mồ hôi theo như phân loại trong hệ thống APG II, III và IV. Trong một số hệ thống phân loại gần đây họ Boraginaceae được chia ra thành một số họ, bao gồm Boraginaceae nghĩa hẹp (sensu stricto), Cordiaceae, Ehretiaceae, Heliotropiaceae, Hydrophyllaceae, Lennoaceae[3].
Phần lớn (với một ít ngoại lệ) các thành viên trong họ này lá với lông tơ. Đặc trưng thô của các lông tơ là do sự tồn tại của dioxide silic và cacbonat calci trong lá. Ở một số loài, các anthocyanin làm cho hoa đổi màu từ đỏ sang xanh lam khi già. Đây có lẽ là tín hiệu cho những loài côn trùng thụ phấn biết rằng các hoa già đã cạn kiệt phấn hoa và mật hoa (Hess, 2005).
Nói chung, họ này theo nghĩa rộng hay được chia ra thành các phân họ như Boraginoideae (112 -113 chi, 1.600 loài), Cordioideae (3 chi, 330 loài), Ehretioideae (8 chi, 170 loài), Heliotropioideae (5 chi, 405 loài), Hydrophylloideae (17 chi, 225 loài), Lennooideae (3 chi, 7 loài).
Phát sinh chủng loài
[sửa | sửa mã nguồn]Biểu đồ chỉ ra mối quan hệ phát sinh chủng loài của họ Mồ hôi nghĩa rộng với các bộ khác trong nhánh Cúc như sau:
Asterids |
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Phân loại
[sửa | sửa mã nguồn]Boraginaceae nghĩa rộng
[sửa | sửa mã nguồn]Họ Mồ hôi nghĩa rộng chia ra thành các phân họ và các chi chưa xếp trong phân họ nào như sau:
Boraginoideae
[sửa | sửa mã nguồn]- Actinocarya (bao gồm cả Glochidocaryum)
- Adelocaryum (bao gồm cả Brandella)
- Afrotysonia (bao gồm cả Tysonia)
- Alkanna (bao gồm cả Baphorhiza, Camptocarpus, Campylocaryum, Onochiles, Rhytispermum)
- Amblynotus
- Amphibologyne
- Amsinckia
- Anchusa (bao gồm cả Buglossum, Hormuzakia, Lycopsis, Phyllocara)
- Anchusella. Có thể là đồng nghĩa của Anchusa.
- Ancistrocarya
- Anoplocaryum
- Antiotrema (bao gồm cả Henryettana)
- Antiphytum (bao gồm cả Amblynotopsis, Chamissioniophila, Chamissoniophila)
- Arnebia (bao gồm cả Aipyanthus, Arnebiola, Echioides, Leptanthe, Macrotomia, Munbya, Toxostigma)
- Asperugo
- Auxemma
- Borago (bao gồm cả Borrachinea): Mồ hôi
- Bothriospermum: Hạt sùi
- Brachybotrys
- Brunnera
- Buglossoides. Có thể là đồng nghĩa của Lithospermum.
- Caccinia (bao gồm cả Anisanthera)
- Carmona: Cùm rụm, bùm sụm, ruối huầy
- Cerinthe
- Chionocharis
- Choriantha
- Craniospermum
- Cryptantha (bao gồm cả Eremocarya, Greeneocharis, Johnstonella, Krynitzkia, Oreocarya, Wheelerella)
- Cynoglossopsis
- Cynoglossum (bao gồm cả Austrocynoglossum, Crucicaryum, Paracynoglossum): Khuyển thiệt.
- Cynoglottis
- Cystostemon (bao gồm cả Cystistemon, Vaupelia)
- Dasynotus
- Decalepidanthus
- Echiochilon (bao gồm cả Echiochilopsis, Leurocline, Tetraedrocarpus)
- Echiostachys
- Echium (bao gồm cả Megacaryon)
- Elizaldia (bao gồm cả Massartina)
- Embadium
- Eritrichium (bao gồm cả Metaeritrichium)
- Gastrocotyle
- Gyrocaryum
- Hackelia. Có thể là đồng nghĩa của Eritrichium.
- Halacsya (bao gồm cả Zwackhia)
- Heliocarya
- Heterocaryum
- Huynhia
- Ivanjohnstonia
- Lacaitaea
- Lappula (bao gồm cả Echinospermum, Sclerocaryopsis)
- Lasiocaryum (bao gồm cả Oreogenia)
- Lepechiniella
- Lindelofia
- Lithodora
- Lithospermum (bao gồm cả Aegonychon, Batschia, Lasiarrhenum, Macromeria, Nomosa, Onosmodium, Psilolaemus)
- Lobostemon (bao gồm cả Echiopsis, Isorium, Lobostema, Oplexion, Penthysa, Traxara)
- Maharanga
- Mairetis
- Mattiastrum
- Mertensia (bao gồm cả Pneumaria)
- Metaeritrichium
- Microcaryum
- Microula (bao gồm cả Schistocaryum)
- Mimophytum
- Moltkia (bao gồm cả Gymnoleima, Paramoltkia)
- Moltkiopsis
- Moritzia
- Myosotidium
- Myosotis: Lưu ly (lưu li)
- Neatostema
- Nesocaryum
- Nogalia
- Nonea (bao gồm cả Nephrocarya, Paraskevia)
- Ogastemma (bao gồm cả Megastoma)
- Omphalodes
- Omphalolappula
- Omphalotrigonotis
- Onosma (bao gồm cả Colsmannia, Podonosma)
- Oxyosmyles
- Paracaryopsis. Có thể là đồng nghĩa của Cynoglossum.
- Paracaryum (bao gồm cả Microparacaryum)
- Pardoglossum
- Pectocarya (bao gồm cả Harpagonella)
- Pentaglottis (bao gồm cả Caryolopha)
- Perittostema (bao gồm cả Perittostemma)
- Plagiobothrys (bao gồm cả Allocarya, Allocaryastrum, Echinoglochin, Glyptocaryopsis)
- Pontechium. Có thể là đồng nghĩa của Echium.
- Pseudomertensia (bao gồm cả Oreocharis)
- Pulmonaria
- Rindera (bao gồm cả Bilegnum, Cyphomattia, Mattia)
- Rochelia (bao gồm cả Cervia, Maccoya, Raclathris)
- Scapicephalus
- Selkirkia
- Sericostoma
- Setulocarya. Có thể là đồng nghĩa của Microcaryum.
- Sinojohnstonia (bao gồm cả Sinojohstonia)
- Solenanthus (bao gồm cả Kuschakewiczia)
- Stenosolenium
- Stephanocaryum
- Suchtelenia
- Symphytum (bao gồm cả Procopiana, Procopiania): Liên mộc, cây sẹ
- Thaumatocaryon
- Thyrocarpus: Lọng quả, thuẫn quả
- Tianschaniella
- Trachelanthus
- Trachystemon
- Trichodesma (bao gồm cả Boraginella, Borraginoides, Friedrichsthalia, Octosomatium): Mao ty
- Trigonocaryum
- Trigonotis (bao gồm cả Endogonia, Havilandia, Pedinogyne): Tam giác nhĩ
- Ulugbekia
- Valentiniella
- Wellstedia
Cordioideae
[sửa | sửa mã nguồn]Phân họ này hiện nay là họ Cordiaceae và Coldeniaceae.
- Coldenia: 1 loài cáp điền bò (Coldenia procumbens).
- Cordia (bao gồm cả Cerdana, Cordiada, Cordiopsis, Gerascanthus, Lithocardium, Patagonula, Rhabdocalyx, Saccellium, Sebesten, Sebestena): Tâm mộc, ngút, phỉ tử.
- Varronia. Có thể là đồng nghĩa của Cordia.
Ehretioideae
[sửa | sửa mã nguồn]Phân họ này hiện nay là họ Ehretiaceae.
- Bourreria (bao gồm cả Beurreria)
- Cortesia. Có thể gộp trong Ehretia.
- Ehretia (bao gồm cả Gaza, Traxilum): Cườm rụng, dót
- Halgania
- Lepidocordia (bao gồm cả Antrophora)
- Menais. Có thể gộp trong Ehretia.
- Rochefortia
- Rotula (bao gồm cả Rhabdia): Rù rì, rì rì. Có thể gộp trong Ehretia.
- Tiquilia (bao gồm cả Eddya, Galapagoa, Monomesia, Ptilocalyx, Stegnocarpus, Tiquiliopsis)
Heliotropioideae
[sửa | sửa mã nguồn]Phân họ này hiện nay được nâng cấp thành họ Heliotropiaceae.
- Euploca
- Heliotropium (bao gồm cả Beruniella, Bourjotia, Bucanion, Cochranea, Euploca, Lithococca, Meladendron, Parabouchetia, Valentina): Vòi voi.
- Ixorhea
- Myriopus
- Nogalia. Có thể gộp trong chi Heliotropium.
- Tournefortia (bao gồm cả Argusia, Ceballosia, Mallotonia, Messerschmidia, Messersmidia, Spilocarpus): Bọ cạp, tuân phát, thuốc mọi, phong ba, bạc biển, ru bi. Có thể gộp chung trong chi Heliotropium.
Hydrophylloideae
[sửa | sửa mã nguồn]Phân họ này hiện nay là các họ Hydrophyllaceae, Codonaceae và Namaceae.
- Draperia
- Ellisia
- Emmenanthe
- Eucrypta
- Hesperochiron
- Hydrophyllum (bao gồm cả Decemium)
- Nemophila (bao gồm cả Nemophilla, Viticella)
- Phacelia (bao gồm cả Eutoca, Howellanthus, Miltitzia, Whitlavia)
- Pholistoma
- Romanzoffia
- Tricardia
- Codon: Hiện tại xếp riêng trong họ Codonaceae.
- Eriodictyon: Hiện tại xếp trong họ Namaceae.
- Nama (bao gồm cả Andropus, Conanthus, Lemmonia): Hiện tại xếp trong họ Namaceae.
- Turricula: Hiện tại xếp trong họ Namaceae.
- Wigandia: Hiện tại xếp trong họ Namaceae.
Lennooideae
[sửa | sửa mã nguồn]Hiện tại được coi là họ Lennoaceae hoặc gộp trong họ Ehretiaceae.
Khác
[sửa | sửa mã nguồn]- Hoplestigma: Hiện nay được coi là xếp riêng trong họ Hoplestigmataceae hay thuộc họ Cordiaceae.
Boraginaceae nghĩa hẹp
[sửa | sửa mã nguồn]Họ Boraginaceae nghĩa hẹp là tương đương phân họ Boraginoideae của họ Boraginaceae nghĩa rộng, trừ Wellstedia được coi là xếp trong họ riêng với danh pháp Wellstediaceae. Nó được phân chia như sau:
Echiochiloideae
[sửa | sửa mã nguồn]Gồm 3 chi với khoảng 30 loài.
- Antiphytum
- Echiochilon
- Ogastemma: 1 loài (Ogastemma pusillum).
Boraginoideae
[sửa | sửa mã nguồn]Boragineae
[sửa | sửa mã nguồn]- Anchusa (gồm cả Anchusella, Hormuzakia, Lycopsis, Phyllocara)
- Borago
- Brunnera
- Cynoglottis
- Gastrocotyle
- Melanortocarya: 1 loài (Melanortocarya obtusifolia).
- Moritzia
- Nonea
- Pentaglottis: 1 loài (Pentaglottis sempervirens).
- Pulmonaria
- Symphytum
- Thaumatocaryon
- Trachystemon: 1 loài (Trachystemon orientalis).
Lithospermeae
[sửa | sửa mã nguồn]- Aegonychon
- Alkanna
- Arnebia (gồm cả Huynhia).
- Buglossoides
- Cerinthe
- Cystostemon
- Echiostachys
- Echium (gồm cả Megacaryon)
- Glandora
- Halacsya: 1 loài (Halacsya sendtneri)
- Lithodora
- Lithospermum
- Lobostemon
- Maharanga
- Mairetis: 1 loài (Mairetis microsperma)
- Moltkia
- Moltkiopsis: 1 loài (Moltkiopsis ciliata)
- Neatostema: 1 loài (Neatostema apulum)
- Onosma
- Choriantha: 1 loài (Choriantha popoviana). Có thể gộp trong Onosma.
- Paramoltkia: 1 loài (Paramoltkia doerfleri).
- Podonosma: 3
- Pontechium: 1 loài (Pontechium maculatum)
- Stenosolenium: 1 loài (Stenosolenium saxatile)
Cynoglossoideae
[sửa | sửa mã nguồn]Chưa rõ vị trí
[sửa | sửa mã nguồn]- Ancistrocarya: 1 loài (Ancistrocarya japonica).
- Nesocaryum: 1 loài (Nesocaryum stylosum).
- Oncaglossum: 1 loài (Oncaglossum pringlei).
Lasiocaryeae
[sửa | sửa mã nguồn]- Chionocharis: 1 loài (Chionocharis hookeri).
- Lasiocaryum
- Microcaryum: 1 loài (Microcaryum pygmaeum).
Trichodesmeae
[sửa | sửa mã nguồn]- Caccinia
- Heliocarya: 1 loài (Heliocarya monandra). Có thể gộp trong Caccinia.
- Trichodesma
Asperugeae
[sửa | sửa mã nguồn]- Anoplocaryum
- Asperugo: 1 loài (Asperugo procumbens).
- Memoremea: 1 loài (Memoremea scorpioides).
- Mertensia
Omphalodeae
[sửa | sửa mã nguồn]- Gyrocaryum: 1 loài (Gyrocaryum oppositifolium).
- Iberodes
- Mimophytum
- Myosotidium: 1 loài (Myosotidium hortensia).
- Omphalodes (gồm cả Omphalotrigonotis, Sinojohnstonia).
- Selkirkia
Rochelieae
[sửa | sửa mã nguồn]- Eritrichium (gồm cả Amblynotus, Sauria, Tianschaniella).
- Hackelia (gồm cả Embadium, Austrocynoglossum).
- Lappula (gồm cả Lepechiniella, Omphalolappula, Rochelia).
- Pseudoheterocaryum
- Pseudolappula: ?
- Heterocaryum: 1 loài + 1 loài lai ghép (Heterocaryum laevigatum, Heterocaryum × irregulare).
- Suchtelenia: 1 loài (Suchtelenia calycina).
Craniospermeae
[sửa | sửa mã nguồn]Myosotideae
[sửa | sửa mã nguồn]- Brachybotrys: 1 loài (Brachybotrys paridiformis).
- Decalepidanthus (gồm cả Pseudomertensia).
- Myosotis
- Trigonocaryum: 1 loài (Trigonocaryum involucratum). Có thể gộp trong Myosotis.
- Trigonotis
- Stephanocaryum: Có thể gộp trong Trigonotis.
Cynoglosseae
[sửa | sửa mã nguồn]Amsinckiinae
[sửa | sửa mã nguồn]- Adelinia: 1 loài (Adelinia grande).
- Amsinckia
- Amphibologyne: 1 loài (Amphibologyne mexicana). Có thể gộp trong Amsinckia.
- Andersonglossum
- Cryptantha (gồm cả Eremocarya, Greeneocharis, Johnstonella, Oreocarya).
- Dasynotus: 1 loài (Dasynotus daubenmirei).
- Harpagonella
- Pectocarya
- Plagiobothrys
Bothriosperminae
[sửa | sửa mã nguồn]- Antiotrema: 1 loài (Antiotrema dunnianum).
- Bothriospermum
- Nihon
Chuyển đi
[sửa | sửa mã nguồn]- Pteleocarpa: Chi này hiện nay được đặt trong họ Gelsemiaceae thuộc bộ Gentianales[4][5].
- Hydrolea: Chi nay hiện tại được APG tách ra thành họ Hydroleaceae, đặt trong bộ Solanales.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Diane N., H. Förther và H. H. Hilger. 2002. A systematic analysis of Heliotropium, Tournefortia, and allied taxa of the Heliotropiaceae (Boraginales) based on ITS1 sequences and morphological data. American Journal of Botany 89: 287-295 (tóm tắt trực tuyến tại đây Lưu trữ 2010-06-26 tại Wayback Machine).
- Gottschling M., H. H. Hilger, M. Wolf, N. Diane. 2001. Secondary Structure of the ITS1 Transcript and its Application in a Reconstruction of the Phylogeny of Boraginales. Plant Biology (Stuttgart) 3: 629-636.
- Hess, Dieter. 2005. Systematische Botanik. ISBN 3-8252-2673-5
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Dữ liệu liên quan tới Boraginaceae tại Wikispecies
- Tư liệu liên quan tới Boraginaceae tại Wikimedia Commons
- ^ Angiosperm Phylogeny Group (2009). 1 tháng 1 năm 158.x/pdf “An update of the Angiosperm Phylogeny Group classification for the orders and families of flowering plants: APG III” Kiểm tra giá trị
|url=
(trợ giúp) (PDF). Botanical Journal of the Linnean Society. 161 (2): 105–121. doi:10.1111/j.1095-8339.2009.00996.x. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2013. - ^ Boraginaceae trên website của APG.
- ^ Boraginales Working Group (2016). “Familial classification of the Boraginales”. Taxon. 65 (3): 502–522. doi:10.12705/653.5. Truy cập ngày 1 tháng 12 năm 2016.
- ^ Nancy F. Refulio-Rodriguez and Richard G. Olmstead. 2014."Phylogeny of Lamiidae". American Journal of Botany 101(2):287-299. doi:10.3732/ajb.1300394.
- ^ Lena Struwe, Valerie L. Soza, Sugumaran Manickam, and Richard G. Olmstead. 2014."Gelsemiaceae (Gentianales) expanded to include the enigmatic Asian genus Pteleocarpa". Botanical Journal of the Linnean Society 175(4):482–496. doi:10.1111/boj.12182.
- Boraginaceae Lưu trữ 2007-01-03 tại Wayback Machine trong L. Watson và M.J. Dallwitz (1992 trở đi). Các họ thực vật có hoa: Miêu tả, minh họa, nhận dạng, thông tin tra cứu. Lưu trữ 2007-01-03 tại Wayback Machine http://delta-intkey.com Lưu trữ 2007-01-03 tại Wayback Machine
- Boraginaceae trong ITIS Lưu trữ 2002-07-19 tại Wayback Machine