Corylus colurna
Giao diện
Corylus colurna | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Eudicots |
(không phân hạng) | Rosids |
Bộ (ordo) | Fagales |
Họ (familia) | Betulaceae |
Chi (genus) | Corylus |
Loài (species) | C. colurna |
Danh pháp hai phần | |
Corylus colurna L. |
Corylus colurna là một loài thực vật có hoa trong họ Betulaceae. Loài này được L. mô tả khoa học đầu tiên năm 1753.[1]
Đây là loài cây rụng lá có nguồn gốc từ Đông Nam Âu và Tây Nam Á, từ vùng Balkan qua miền bắc Thổ Nhĩ Kỳ tới phía bắc Iran. Đây là loài hazel lớn nhất, cao tới 25 m (82 ft), [1] với thân cây dày đến 1,5 m (4 ft 11 in); Tán lá là mảnh mai và hình nón ở những cây non, trở nên rộng hơn theo độ tuổi. Vỏ cây có màu xám nhạt, có kết cấu dày, xốp.
Hình ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]-
Corylus colurna - Museum specimen
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ The Plant List (2010). “Corylus colurna”. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2013.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Tư liệu liên quan tới Corylus_colurna tại Wikimedia Commons
- Dữ liệu liên quan tới Corylus colurna tại Wikispecies
- Vườn thực vật hoàng gia Kew; Đại học Harvard; Australian Plant Name Index (biên tập). “Corylus colurna”. International Plant Names Index.