Chelycypraea testudinaria
Giao diện
Ốc heo | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Mollusca |
Lớp (class) | Gastropoda |
(không phân hạng) | Caenogastropoda Hypsogastropoda Littorinimorpha |
Liên họ (superfamilia) | Cypraeoidea |
Họ (familia) | Cypraeidae |
Phân họ (subfamilia) | Luriinae |
Chi (genus) | Chelycypraea |
Loài (species) | C. testudinaria |
Danh pháp hai phần | |
Chelycypraea testudinaria (Linnaeus, 1758[1]) | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Ốc heo hay ốc rùa (Danh pháp khoa học: Chelycypraea testudinaria) là loài ốc biển thuộc họ Cypraeidae, chúng là một loài ốc có bề ngoài bắt mắt.
Đặc điểm
[sửa | sửa mã nguồn]Vỏ hình trụ, dài 125 mm, nặng, chắc. Mặt lưng màu nâu sẫm, gần bụng màu nâu nhạt có những ốm tròn màu nâu sẫm. Mặt bụng màu vàng, răng thô, ngắn, không lan ra hai bên bờ bụng. Sống trên cá rạn san hô vùng dưới triều.
Thường gặp trên các rạn san hô sống, xa cửa sông nước trong. Là loài ốc qúy hiếm đối với Việt Nam cũng như trên thế giới. Hình dáng và màu sắc đẹp, có giá trị mỹ nghệ và sưu tập. Sống tập trung ở Quảng Ngãi (đảo Lý Sơn), Khánh Hòa.
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ 10th edition of Systema Naturae
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]Wikispecies có thông tin sinh học về Chelycypraea testudinaria
- Drivas, J. & M. Jay (1988). Coquillages de La Réunion et de l'île Maurice
- Verdcourt, B. (1954). The cowries of the East African Coast (Kenya, Tanganyika, Zanzibar and Pemba). Journal of the East Africa Natural History Society 22(4) 96: 129-144, 17 pls
- Gastropods
- Underwater Lưu trữ 2016-03-04 tại Wayback Machine
- Clade