Bước tới nội dung

Chavo Guerrero, Jr.

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
(Đổi hướng từ Chavo Guerrero)
Chavo Guerrero Jr.
Guerrero at the WWE Tribute to the Troops event in December 2010
Tên khai sinhSalvador Guerrero IV
Sinh20 tháng 10, 1970 (54 tuổi)[1]
El Paso, Texas[2][3]
Nơi cư trúSan Diego, California[4]
Gia đìnhGuerrero
Sự nghiệp đấu vật chuyên nghiệp
Tên trên võ đàiChavo Guerrero[2][3]
Chavo Guerrero Jr.[4]
Kerwin White[5]
Lieutenant Loco[4]
Swagger Soaring Eagle[4]
Chiều cao quảng cáo6 ft 0 in (1,83 m)[3]
Cân nặng quảng cáo239 lb (108 kg)[3]
Quảng cáo tạiEl Paso, Texas[2]
Ra mắt lần đầuMay 1994[6]

Chavo Guerrero, Jr. (tên khai sinh là Salvador Guerrero IV, sinh ngày 20 tháng 10 năm 1970) là đô vật thuộc thế hệ đô vật chuyên nghiệp Mỹ thứ ba và là thành viên của gia đình đô vật nổi tiếng Guerrero. Anh là cháu của Gory Guerrero; con trai của Chavo Guerrero.Sr.; cháu trai của Eddie Guerrero, Hector Guerrero, Mando GuerreroEnrique Llanes; và là em họ của Javier Llanes and Hector Mejia. Anh hiện đang thi đấu cho thể loại SmackDown! của công ty World Wrestling Entertainment, và từng giữ đai WWE Cruiserweight Championship. Ngày 22/7/2007 tại The Great American Bash Chavo đã để mất đai về tay Hornswoggle

Dứt điểm:Grory bomb

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Texas Births, 1926-1995”. Family Tree Legends. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2008.
  2. ^ a b c “Chavo Guerrero”. WWE. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 5 năm 2010. Truy cập ngày 5 tháng 2 năm 2012.
  3. ^ a b c d “Chavo Guerrero”. Total Nonstop Action Wrestling. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 8 năm 2012. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2012.
  4. ^ a b c d “Chavo Guerrero Bio”. Online World of Wrestling. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2008.
  5. ^ Reynolds, R. D. (2007). The WrestleCrap Book of Lists!. ECW Press. tr. 30. ISBN 1-55022-762-9.
  6. ^ “WCW Bio”. WCW. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 1 năm 2001. Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2009.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)