Anthus novaeseelandiae
Giao diện
Anthus novaeseelandiae | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Aves |
Bộ (ordo) | Passeriformes |
Họ (familia) | Motacillidae |
Chi (genus) | Anthus |
Loài (species) | A. novaeseelandiae |
Danh pháp hai phần | |
Anthus novaeseelandiae (Gmelin, 1789) |
Anthus novaeseelandiae là một loài chim trong họ Motacillidae.[2] Loài chim này sinh sống ở các khu vực mở tại Úc, New Zealand và New Guinea. Chúng sinh sống trong các môi trường sống mở như đồng cỏ, đất nông nghiệp, lề đường, lòng sông khô, cồn cát và rừng mở. Chúng bắt mồi trên mặt đất và bắt các loài động vật không xương sống nhỏ như bọ cánh cứng, nhện và côn trùng.
Hình ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ BirdLife International (2012). “Anthus novaeseelandiae”. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2013.2. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2013.
- ^ Clements, J. F.; Schulenberg, T. S.; Iliff, M. J.; Wood, C. L.; Roberson, D.; Sullivan, B.L. (2012). “The eBird/Clements checklist of birds of the world: Version 6.7”. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2012.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Dữ liệu liên quan tới Anthus novaeseelandiae tại Wikispecies