Họ Trung quân
Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. |
Họ Trung quân | |
---|---|
Ancistrocladus heyneanus | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Eudicots |
Bộ (ordo) | Caryophyllales |
Họ (familia) | Ancistrocladaceae Planch. ex Walp., 1851[1] |
Chi (genus) | Ancistrocladus Wall., 1829 |
Các loài | |
Xem bài. |
Họ Trung quân (danh pháp khoa học: Ancistrocladaceae) là một họ nhỏ của thực vật có hoa với khoảng 20 loài dây leo trong 1 chi là Ancistrocladus (chi Trung quân). Họ này được các nhà phân loại học công nhận rộng khắp.
Hệ thống APG II năm 2003 (không đổi so với hệ thống APG năm 1998), cũng công nhận họ này và đặt nó trong bộ Cẩm chướng (Caryophyllales) của nhánh thực vật hai lá mầm thật sự phần lõi (core eudicots). Họ này phân bố tại khu vực nhiệt đới Tây Phi, Đông Nam Á và miền nam Ấn Độ, Sri Lanca.
Các nghiên cứu ở mức phân tử gần đây và các chứng cứ hóa sinh học (xem website của APG) cho thấy họ này cùng nhóm các đơn vị phân loại là các thực vật ăn thịt trong bộ Cẩm chướng (các họ Droseraceae, Nepenthaceae, Dioncophyllaceae cùng loài duy nhất Drosophyllum lusitanicum của họ Drosophyllaceae) tất cả đều thuộc về cùng một nhánh, cho dù các loài của họ Ancistrocladaceae không là thực vật ăn thịt.
Quan hệ họ hàng gần gũi của họ này với họ Dioncophyllaceae (chứa loài cây ăn thịt Triphyophyllum peltatum) được hỗ trợ là nhờ sự tương tự của phấn hoa và cấu trúc của cuống lá. Hệ thống Cronquist năm 1981 đặt họ này trong bộ Hoa tím (Violales) cùng với Dioncophyllaceae. Hệ thống Takhtajan đặt họ này trong bộ của chính nó là Ancistrocladales.
Các loài
[sửa | sửa mã nguồn]Các loài được công nhận tại thời điểm tháng 7 năm 2014 bao gồm:[2]
- Ancistrocladus abbreviatus Airy Shaw - Tây Phi
- Ancistrocladus attenuatus Dyer - Tây Bengal, Myanmar, quần đảo Andaman
- Ancistrocladus barteri Scott-Elliot - Tây Phi
- Ancistrocladus benomensis Rischer & G.Bringmann - Pahang
- Ancistrocladus congolensis J.Léonard - Congo-Brazzaville, Gabon, Zaïre
- Ancistrocladus ealaensis J.Léonard - Congo-Brazzaville, Gabon, Zaïre, Cộng hòa Trung Phi
- Ancistrocladus grandiflorus Cheek - Cameroon
- Ancistrocladus griffithii Planch. - Đông Dương, quần đảo Andaman
- Ancistrocladus guineensis Oliv. - Nigeria, Cameroon, Gabon
- Ancistrocladus hamatus (Vahl) Gilg - Sri Lanka
- Ancistrocladus heyneanus Wall. ex J.Graham - Tây nam Ấn Độ
- Ancistrocladus ileboensis Heubl, Mudogo & G.Bringmann - Congo-Brazzaville
- Ancistrocladus korupensis D.W.Thomas & Gereau - Nigeria, Cameroon
- Ancistrocladus letestui Pellegr. - Congo-Brazzaville, Gabon, Zaïre, Cộng hòa Trung Phi
- Ancistrocladus likoko J.Léonard - Congo-Brazzaville, Zaïre
- Ancistrocladus pachyrrhachis Warb. - Liberia
- Ancistrocladus robertsoniorum J.Léonard - Kenya
- Ancistrocladus tanzaniensis Cheek & Frim. - Tanzania
- Ancistrocladus tectorius (Lour.) Merr. - Quần đảo Andaman, Cambodia, Hải Nam, Borneo, Sumatra, Lào, Malaysia, Myanmar, Singapore, Thái Lan, Việt Nam
- Ancistrocladus uncinatus Hutch. & Dalziel - Nigeria
- Ancistrocladus wallichii Planch. - Assam, Bangladesh, quần đảo Andaman
Hình ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Angiosperm Phylogeny Group (2009), “An update of the Angiosperm Phylogeny Group classification for the orders and families of flowering plants: APG III”, Botanical Journal of the Linnean Society, 161 (2): 105–121, doi:10.1111/j.1095-8339.2009.00996.x, Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 5 năm 2017, truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2010
- ^ Kew World Checklist of Selected Plant Families
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Ancistrocladaceae Lưu trữ 2010-12-13 tại Wayback Machine trong L. Watson và M.J. Dallwitz (1992 trở đi). Các họ thực vật có hoa Lưu trữ 2007-01-03 tại Wayback Machine: Miêu tả, minh họa, nhận dạng, thông tin tra cứu. Phiên bản: 30 tháng 5 năm 2006. http://delta-intkey.com Lưu trữ 2007-01-03 tại Wayback Machine
- Phân loại trong NCBI