Bước tới nội dung

Đập Cẩm Bình-I

Đập Cẩm Bình-I
Tên chính thứcThủy điện Cẩm Bình-I
Vị tríYanyuan CountyMuli Tibetan Autonomous County, Liangshan Prefecture, Tứ Xuyên, Trung Quốc
Tọa độ28°10′56,88″B 101°37′53,45″Đ / 28,16667°B 101,61667°Đ / 28.16667; 101.61667
Mục đíchPower
Tình trạngOperational
Khởi công2005
Khánh thành2013
Chủ sở hữuYalong River Hydropower Development Company, Ltd.
Điều hànhMWREP
Đập và đập tràn
Loại đậpĐập vòm
Ngănsông Yalong
Chiều dài568,6 m (1.865 ft)
Loại đập trànCrest, bottom outlets, flood tunnel
Dung tích đập trànCrest: 2.993 m3/s (105.700 cu ft/s)
Bottom outlets: 5.465 m3/s (193.000 cu ft/s)
Tunnel: 3.651 m3/s (128.900 cu ft/s)
Hồ chứa
Tạo thànhHồ Cẩm Bình-I
Tổng dung tích7.760.000.000 m3 (6.290.000 acre⋅ft)
Năng lực hoạt động4.910.000.000 m3 (3.980.000 acre⋅ft)
Diện tích lưu vực102.560 km2 (39.600 dặm vuông Anh)
Diện tích bề mặt82,55 km2 (31,87 dặm vuông Anh)
Trạm năng lượng
Ngày chạy thử2013–2014
Tua bin6 × 600 MW Francis-type
Công suất lắp đặt3,600 MW[1]
Phát điện hàng năm16–18 TWh

Đập Cẩm Bình-I (tiếng Trung giản thể: 锦屏 一级; tiếng Trung Quốc truyền thống: 一級) còn được gọi là Thủy điện Cẩm Bình-I, là một đập vòm cao trên sông sông Nhã Lung (Yalong Jiang) ở Lương Sơn, Tứ Xuyên, Trung Quốc. Đập được xây dựng vào năm 2005 và được hoàn thành vào năm 2014. Nhà máy điện của đập có công suất 3600 MW sản lượng điện từ 16 đến 18 TWh hàng năm. Đập có chiều cao 305 m, là đập cao nhất thế giới. Mục tiêu của dự án là cung cấp năng lượng cho việc mở rộng công nghiệp hóađô thị hóa, cải thiện khả năng chống lũ và chống xói mòn..

Đập Cẩm Bình-I nằm ở biên giới của các quận YanyuanMuli thuộc Lương Sơn, Tứ Xuyên. Sông Nhã Lung là nhánh sông lớn nhất của sông Kim Sa.

Thiết kế

[sửa | sửa mã nguồn]

Đập vòm cao 305m và dài 568m tạo ra hồ chứa 7,7 tỷ m 3. Đập có thể tích kết cấu là 7,4 triệu m 3. Để kiểm soát lũ lụt, con đập được trang bị một đập tràn có kiểm soát trên đỉnh của nó với 4 cửa với khả năng xả tới 2.993 m3/s (105.700 cu ft/s). 5 cửa hàng dưới cùng trên miệng đập có khả năng xả 5.465 m3/s (193.000 cu ft/s) và một đường hầm có khả năng xả 3.651 m3/s (128.900 cu ft/s). Nhà máy điện có 6 tuabin Francis 600 MW. Nước được xả ra từ nhà máy điện sau đó được chuyển xuống hạ lưu xuống Cẩm Bình 2.[1]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b “Jingping” (PDF). Chinese Committee on Large Dams. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 17 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 23 tháng 8 năm 2011.