Young Sheldon
Bài viết này cần được cập nhật do có chứa các thông tin có thể đã lỗi thời hay không còn chính xác nữa. (tháng 3/2024) |
Young Sheldon (cách điệu hóa là young Sheldon) là một bộ phim hài truyền hình Mỹ trên kênh CBS được tạo ra bởi Chuck Lorre và Steven Molaro. Series phim này là một spin-off tiền truyện của The Big Bang Theory và theo sau nhân vật Sheldon Cooper vào lúc chín tuổi, sống cùng gia đình của mình tại Đông Texas và đang đi học. Iain Armitage đóng vai Sheldon lúc còn nhỏ, cùng với Zoe Perry, Lance Barber, Montana Jordan, Raegan Revord, và Annie Potts. Jim Parsons, diễn viên đóng vai Sheldon Cooper trưởng thành trong The Big Bang Theory, là người dẫn phim và đóng vai trò là giám đốc sản xuất của bộ phim.
Young Sheldon | |
---|---|
Thể loại | Hài |
Sáng lập | |
Diễn viên |
|
Dẫn chuyện | Jim Parsons |
Nhạc dạo | "Mighty Little Man" bởi Steve Burns |
Soạn nhạc | John Debney |
Quốc gia | Mỹ |
Ngôn ngữ | tiếng Anh |
Số mùa | 7 |
Số tập | 141 (Danh sách chi tiết) |
Sản xuất | |
Giám chế |
|
Nhà sản xuất | Timothy Marx |
Bố trí camera | Single-camera |
Thời lượng | 22 phút |
Đơn vị sản xuất |
|
Nhà phân phối | Warner Bros. Television Distribution |
Trình chiếu | |
Kênh trình chiếu | CBS |
Định dạng hình ảnh | HDTV 1080i |
Định dạng âm thanh | Dolby Digital 5.1 |
Phát sóng | 25 tháng 9 năm 2017 | – hiện tại
Thông tin khác | |
Chương trình liên quan | The Big Bang Theory |
Việc phát triển của series tiền truyện này bắt đầu vào tháng 11 năm 2016, từ một ý tưởng ban đầu mà Parsons truyền lại cho các nhà sản xuất của The Big Bang Theory.Tháng 3 sau đó, Armitage và Perry được phân vai, và series được yêu cầu bởi CBS. Series ra mắt lần đầu dưới dạng một bản xem trước đặc biệt vào ngày 25 tháng 9 năm 2017, và hai ngày sau, CBS chọn series cho một mùa đầy đủ gồm 22 tập. Vào ngày 2 tháng 11 năm 2017, các tập phim mới bắt đầu lên sóng hàng tuần. Vào tháng 1 năm 2018, CBS yêu cầu mùa thứ hai, bắt đầu phát sóng vào ngày 24 tháng 9 năm 2018.
Tiền đề
sửaLấy bối cảnh năm 1989, bộ phim theo chân Sheldon Cooper 9 tuổi[1] khi cậu nhập học trung học phổ thông tại thị trấn giả tưởng mang tên Medford, Texas, và cố gắng hòa nhập vào thế giới xung quanh cậu trong khi gia đình và bạn bè cậu cố gắng đối phó với trí thông minh độc nhất vô nhị và những thách thức về mặt xã hội của cậu.[2][3]
Vai diễn và nhân vật
sửaNhân vật chính
sửa- Iain Armitage trong vai Sheldon Cooper, một thần đồng 9 tuổi với một "bộ óc ngàn năm có đủ khả năng cho toán và khoa học cao cấp". Dù cậu xuất chúng trong tất cả các loại toán và khoa học, cậu có vẻ như thích vật lý lý thuyết hơn, tuyên bố rằng cậu sẽ theo đuổi lĩnh vực này gần như cùng lúc khi bộ phim bắt đầu. Tuy là thiên tài về mặt học thuật, Sheldon không hiểu một chút nào về các hành vi và cách xử lí thích hợp ngoài xã hội, cộng thêm cậu luôn có cảm giác mình vượt trội hơn mọi người xung quanh mình do trí thông minh của cậu. Sheldon có thiên hướng tự đi trên con đường của mình kể cả nếu cậu có gặp rắc rối dọc đường. Dẫu sao, Sheldon vẫn yêu thương gia đình mình và gần như lúc nào trái tim cậu cũng đi đúng hướng.[3][4]
- Zoe Perry trong vai Mary Cooper, mẹ của Sheldon. Bà rất bảo vệ và kiên nhẫn với Sheldon nhưng đồng thời đôi lúc cũng chật vật trong việc hiểu cậu. Bà là một người theo đạo Tin Lành đầy tận tụy, do đó có bất đồng với việc Sheldon là một người theo chủ nghĩa vô thần. Dẫu sao thì, bà vẫn yêu con trai mình hết mực và muốn bảo vệ cậu lâu nhất có thể.[4]
- Lance Barber trong vai George Cooper Sr., cha của Sheldon và là huấn luyện viên trưởng của đội bóng bầu dục tại trường phổ thông Medford. Dù thường đưa ra những lời khuyên đầy lý trí, George không phải là thành viên thông minh nhất của gia đình, dẫn tới các thành viên khác, đặc biệt là Meemaw, nghi ngờ rằng ông không phải là cha của Sheldon. Trong khi ông có thể chật vật trong việc hiểu đứa con thông minh xán lạn của mình, George là một người cha đầy yêu thương và đã bảo vệ Sheldon trong nhiều dịp, được Sheldon hết mực yêu quý và kính trọng.[2][3]
- Montana Jordan trong vai George "Georgie" Cooper Jr., anh trai của Sheldon. Là một thanh thiếu niên bình thường, có phần hơi ngỗ ngịch trong tuổi mới lớn. Tuy nhiên, cậu là người hay trêu chọc các em tuy nhiên vẫn rất yêu thương các em Cậu thì không quá thông minh và do đó thường bị nói đểu và trêu chọc bởi cả nhà, nhất là Sheldon và Meemaw. Cho dù bên ngoài cậu tự tin về chính mình, nhưng bên trong Georgie ẩn chứa những bất an về chính mình. Cậu theo học trường trung học Medford cùng với Sheldon và chơi trong đội bóng bầu dục.[2][3]
- Raegan Revord trong vai Missy Cooper, em gái sinh đôi của Sheldon. Missy cũng trêu chọc Sheldon cùng với Georgie nhưng không nhiều bằng. Tuy không có trí thông minh như của Sheldon nhưng Missy nhận thức rất nhanh. Dù không phải lúc nào cũng hòa thuận với Sheldon, Missy coi người anh trai sinh đôi của mình là một người bạn và đã thừa nhận rằng mình không cảm thấy trọn vẹn nếu không có cậu ấy.[2]
- Annie Potts trong vai Connie "Meemaw" Tucker, bà ngoại của Sheldon. Bà rất thân thiết với Mary và các cháu của bà nhưng không hề đề cao George và thường trêu chọc ông. Bà là người nhẫn nại và thấu hiểu nhất đối với những hành động của Sheldon và khuyên Mary tin tưởng rằng Sheldon sẽ tìm được con đường của riêng mình.[5]
Tập phim
sửaMùa 1 (2017–18)
sửaTT. tổng thể | TT. trong mùa phim | Tiêu đề | Đạo diễn | Biên kịch | Ngày phát hành gốc | Mã sản xuất | Người xem tại Mỹ (triệu) |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | 1 | "Pilot" | Jon Favreau | Chuck Lorre & Steve Molaro | 25 tháng 9 năm 2017 | T12.15551 | 17.21[6] |
2 | 2 | "Rockets, Communists, and the Dewey Decimal System" | Michael Zinberg | Chuck Lorre & Steven Molaro | 2 tháng 11 năm 2017 | T12.15552 | 12.66[7] |
3 | 3 | "Poker, Faith, and Eggs" | Michael Zinberg | Cốt truyện : Damir Konjicija & Dario Konjicija Kịch bản : Chuck Lorre & Steven Molaro | 9 tháng 11 năm 2017 | T12.15553 | 12.39[8] |
4 | 4 | "A Therapist, a Comic Book, and a Breakfast Sausage" | Jaffar Mahmood | Cốt truyện : Chuck Lorre & Steven Molaro Kịch bản : Rob Ulin & Dave Bickel | 16 tháng 11 năm 2017 | T12.15554 | 11.83[9] |
5 | 5 | "A Solar Calculator, a Game Ball, and a Cheerleader's Bosom" | Chris Koch | Cốt truyện : Chuck Lorre & Steven Molaro Kịch bản : Damir Konjicija & Dario Konjicija | 23 tháng 11 năm 2017 | T12.15555 | 11.43[10] |
6 | 6 | "A Patch, a Modem, and a Zantac®" | Don Scardino | Cốt truyện : Chuck Lorre & Steven Molaro Kịch bản : Anthony Gioe & Nick Mandernach | 30 tháng 11 năm 2017 | T12.15556 | 12.11[11] |
7 | 7 | "A Brisket, Voodoo, and Cannonball Run" | Mark Cendrowski | Cốt truyện : Nick Bakay Kịch bản : Chuck Lorre & Steven Molaro | 7 tháng 12 năm 2017 | T12.15557 | 12.49[12] |
8 | 8 | "Cape Canaveral, Schrödinger's Cat, and Cyndi Lauper's Hair" | Howie Deutch | Cốt truyện : Chuck Lorre & Steven Molaro Kịch bản : David Bickel | 14 tháng 12 năm 2017 | T12.15558 | 11.64[13] |
9 | 9 | "Spock, Kirk, and Testicular Hernia" | Peter Lauer | Chuck Lorre & Steven Molaro | 21 tháng 12 năm 2017 | T12.15559 | 11.32[14] |
10 | 10 | "An Eagle Feather, a String Bean, and an Eskimo" | Rebecca Asher | Cốt truyện : Chuck Lorre & Steven Molaro Kịch bản : Rob Ulin & David Bickel | 4 tháng 1 năm 2018 | T12.15560 | 14.70[15] |
11 | 11 | "Demons, Sunday School, and Prime Numbers" | Howie Deutch | Cốt truyện : Chuck Lorre & Steven Molaro Kịch bản : Chuck Lorre & Steven Molaro & Eric Kaplan | 11 tháng 1 năm 2018 | T12.15561 | 14.17[16] |
12 | 12 | "A Computer, a Plastic Pony, and a Case of Beer" | Richie Keen | Cốt truyện : Chuck Lorre & Steven Molaro Kịch bản : Chuck Lorre & Steven Molaro & Tara Hernandez | 18 tháng 1 năm 2018 | T12.15562 | 13.33[17] |
13 | 13 | "A Sneeze, Detention, and Sissy Spacek" | Howie Deutch | Cốt truyện : Chuck Lorre & Steven Molaro Kịch bản : Eric Kaplan & Jeremy Howe | 1 tháng 2 năm 2018 | T12.15563 | 12.92[18] |
14 | 14 | "Potato Salad, a Broomstick, and Dad's Whiskey" | Howie Deutch | Chuck Lorre & Steven Molaro & Tara Hernandez | 1 tháng 3 năm 2018 | T12.15564 | 12.42[19] |
15 | 15 | "Dolomite, Apple Slices, and a Mystery Woman" | Mark Cendrowski | Cốt truyện : Chuck Lorre & Steven Molaro Kịch bản : Chuck Lorre & Steven Molaro & Tara Hernandez | 8 tháng 3 năm 2018 | T12.15565 | 12.52[20] |
16 | 16 | "Killer Asteroids, Oklahoma, and a Frizzy Hair Machine" | Howie Deutch | Cốt truyện : Chuck Lorre & Steven Molaro Kịch bản : Steven Molaro | 29 tháng 3 năm 2018 | T12.15566 | 11.91[21] |
17 | 17 | "Jiu-Jitsu, Bubble Wrap, and Yoo-Hoo" | Jaffar Mahmood | Cốt truyện : Chuck Lorre & Steven Molaro Kịch bản : Tara Hernandez & Jeremy Howe | 5 tháng 4 năm 2018 | T12.15567 | 11.66[22] |
18 | 18 | "A Mother, A Child, and a Blue Man's Backside" | Jaffar Mahmood | Cốt truyện : Chuck Lorre & Steven Molaro & Teagan Wall Kịch bản : David Bickel & Damir Konjicija & Dario Konjicija | 12 tháng 4 năm 2018 | T12.15568 | 11.70[23] |
19 | 19 | "Gluons, Guacamole, and the Color Purple" | Alex Reid | Chuck Lorre & Steven Molaro & Tara Hernandez | 19 tháng 4 năm 2018 | T12.15569 | 11.67[24] |
20 | 20 | "A Dog, A Squirrel, and a Fish Named Fish" | Jaffar Mahmood | Cốt truyện : Damir Konjicija & Dario Konjicija & Teagan Wall Kịch bản : Chuck Lorre & Steven Molaro & David Bickel | 26 tháng 4 năm 2018 | T12.15570 | 11.15[25] |
21 | 21 | "Summer Sausage, a Pocket Poncho, and Tony Danza" | Alex Reid | Cốt truyện : Steven Molaro & Eric Kaplan & Stacey Pulwer Kịch bản : Chuck Lorre & Tara Hernandez & Connor Kilpatrick | 3 tháng 5 năm 2018 | T12.15571 | 11.67[26] |
22 | 22 | "Vanilla Ice Cream, Gentleman Callers, and a Dinette Set" | Jaffar Mahmood | Cốt truyện : Jeremy Howe & Damir Konjicija & Dario Konjicija Kịch bản : Chuck Lorre & Steven Molaro & Eric Kaplan | 10 tháng 5 năm 2018 | T12.15572 | 12.44[27] |
Mùa 2 (2018)
sửaTT. tổng thể | TT. trong mùa phim | Tiêu đề | Đạo diễn | Biên kịch | Ngày phát hành gốc | Mã sản xuất | Người xem tại U.S. (triệu) |
---|---|---|---|---|---|---|---|
23 | 1 | "A High-Pitched Buzz and Training Wheels" | Jaffar Mahmood | Cốt truyện : Chuck Lorre & Steve Molaro Kịch bản : David Bickel & Eric Kaplan & Jeremy Howe | 24 tháng 9 năm 2018 | T12.16053 | 10.58[28] |
24 | 2 | "A Rival Prodigy and Sir Isaac Neutron" | Mark Cendrowski | Cốt truyện : Chuck Lorre & Steven Molaro & David Bickel Kịch bản : Damir Konjicija & Dario Konjicija & Tara Hernandez | 27 tháng 9 năm 2018 | T12.16052 | 10.21[29] |
25 | 3 | "A Crisis of Faith and Octopus Aliens" | Jaffar Mahmood | Cốt truyện : Chuck Lorre & David Bickel & Eric Kaplan Kịch bản : Steven Molaro & Maria Ferrari & Jeremy Howe | 4 tháng 10 năm 2018 | T12.16051 | 10.68[30] |
26 | 4 | "A Financial Secret and Fish Sauce" | Jonathan Judge | Cốt truyện : Chuck Lorre & David Bickel & Jeremy Howe Kịch bản : Steven Molaro & Damir Konjicija & Dario Konjicija | 11 tháng 10 năm 2018 | T12.16054 | 11.18[31] |
27 | 5 | "A Research Study and Czechoslovakian Wedding Pastries" | Jude Weng | Cốt truyện : Steven Molaro & Damir Konjicija & Dario Konjicija Kịch bản : Chuck Lorre & David Bickel & Eric Kaplan | 18 tháng 10 năm 2018 | T12.16055 | 11.00[32] |
28 | 6 | "Seven Deadly Sins and a Small Carl Sagan" | Chris Koch | Cốt truyện : Chuck Lorre & David Bickel & Jeremy Howe Kịch bản : Chuck Lorre & Eric Kaplan & Connor Kilpatrick | 25 tháng 10 năm 2018 | T12.16056 | 10.96[33] |
29 | 7 | "Carbon Dating and a Stuffed Raccoon" | Rebecca Asher | Cốt truyện : Chuck Lorre & Damir Konjicija & Dario Konjicija Kịch bản : Steven Molaro & Eric Kaplan & Tara Hernandez | 1 tháng 11 năm 2018 | TBA | 11.07[34] |
30 | 8 | "An 8-Bit Princess and a Flat Tire Genius" | Jaffar Mahmood | Cốt truyện : Chuck Lorre & Damir Konjicija & Dario Konjicija Kịch bản : Steven Molaro & David Bickel & Tara Hernandez | 8 tháng 11 năm 2018 | TBA | 11.00[35] |
31 | 9 | "Family Dynamics and a Red Fiero" | Alex Reid | Cốt truyện : Steven Molaro & Maria Ferrari & Tara Hernandez Kịch bản : Chuck Lorre & Eric Kaplan & Jeremy Howe | 15 tháng 11 năm 2018 | TBA | TBD |
Tiếp nhận
sửaĐánh giá
sửaMùa 1 (2017–18)
sửaNo. | Tiêu đề | Ngày phát sóng | Rating/share (18–49) |
Người xem (triệu) |
DVR (18–49) |
Người xem DVR (triệu) |
Tổng (18–49) |
Tổng người xem (triệu) |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | "Pilot" | ngày 25 tháng 9 năm 2017 | 3.8/13 | 17.21[6] | 1.7 | 5.25 | 5.5 | 22.46[36] |
2 | "Rockets, Communists, and the Dewey Decimal System" |
ngày 2 tháng 11 năm 2017 | 2.2/8 | 12.66[7] | 1.1 | 3.89 | 3.3 | 16.74[37] |
3 | "Poker, Faith, and Eggs" | ngày 9 tháng 11 năm 2017 | 2.2/8 | 12.39[8] | 1.2 | 4.07 | 3.4 | 16.47[38] |
4 | "A Therapist, a Comic Book, and a Breakfast Sausage" |
ngày 16 tháng 11 năm 2017 | 2.0/8 | 11.83[9] | 1.2 | 3.54 | 3.2 | 15.37[39] |
5 | "A Solar Calculator, a Game Ball, and a Cheerleader's Bosom" |
ngày 23 tháng 11 năm 2017 | 2.6/11 | 11.43[10] | 1.3 | 4.10 | 3.9 | 15.53[40] |
6 | "A Patch, a Modem, and a Zantac" | ngày 30 tháng 11 năm 2017 | 2.1/8 | 12.11[11] | 1.0 | 3.60 | 3.1 | 15.71[41] |
7 | "A Brisket, Voodoo and Cannonball Run" | ngày 7 tháng 12 năm 2017 | 2.2/8 | 12.49[12] | 1.1 | 3.71 | 3.3 | 16.20[42] |
8 | "Cape Canaveral, Schrödinger's Cat, and Cyndi Lauper's Hair" | ngày 14 tháng 12 năm 2017 | 2.0/8 | 11.64[13] | — | — | — | — |
9 | "Spock, Kirk, and Testicular Hernia" | ngày 21 tháng 12 năm 2017 | 1.8/8 | 11.32[14] | — | — | — | — |
10 | "An Eagle Feather, a String Bean, and an Eskimo" | ngày 4 tháng 1 năm 2018 | 2.6/10 | 14.70[15] | 1.1 | 3.73 | 3.7 | 18.43[43] |
11 | "Demons, Sunday School, and Prime Numbers" | ngày 11 tháng 1 năm 2018 | 2.6/10 | 14.17[16] | 1.1 | 3.81 | 3.7 | 17.99[44] |
12 | "A Computer, a Plastic Pony, and a Case of Beer" | ngày 18 tháng 1 năm 2018 | 2.4/9 | 13.33[17] | 1.2 | 4.04 | 3.6 | 17.37[45] |
13 | "A Sneeze, Detention, and Sissy Spacek" | ngày 1 tháng 2 năm 2018 | 2.3/9 | 12.92[18] | 1.3 | 4.03 | 3.6 | 16.95[46] |
14 | "Potato Salad, a Broomstick, and Dad's Whiskey" | ngày 1 tháng 3 năm 2018 | 2.1/8 | 12.42[19] | 1.3 | 4.30 | 3.4 | 16.72[47] |
15 | "Dolomite, Apple Slices, and a Mystery Woman" | ngày 8 tháng 3 năm 2018 | 2.1/9 | 12.52[20] | 1.2 | 4.09 | 3.3 | 16.61[48] |
16 | "Killer Asteroids, Oklahoma, and a Frizzy Hair Machine" | ngày 29 tháng 3 năm 2018 | 2.0/9 | 11.91[21] | 1.2 | 4.06 | 3.2 | 15.97[49] |
17 | "Jiu-Jitsu, Bubble Wrap, and Yoo-Hoo" | ngày 5 tháng 4 năm 2018 | 1.9/8 | 11.66[22] | 1.2 | 4.02 | 3.1 | 15.69[50] |
18 | "A Mother, A Child, and a Blue Man's Backside" | ngày 12 tháng 4 năm 2018 | 1.9/8 | 11.70[23] | 1.1 | 3.67 | 3.0 | 15.37[51] |
19 | "Gluons, Guacamole, and the Color Purple" | ngày 19 tháng 4 năm 2018 | 1.9/8 | 11.67[24] | 1.1 | 3.89 | 3.0 | 15.56[52] |
20 | "A Dog, A Squirrel, and a Fish Named Fish" | ngày 26 tháng 4 năm 2018 | 1.8/7 | 11.15[25] | 1.0 | 3.62 | 2.8 | 14.78[53] |
21 | "Summer Sausage, a Pocket Poncho, and Tony Danza" | ngày 3 tháng 5 năm 2018 | 1.9/8 | 11.67[26] | 1.2 | 3.76 | 3.1 | 15.44[54] |
22 | "Vanilla Ice Cream, Gentleman Callers, and a Dinette Set" | ngày 10 tháng 5 năm 2018 | 2.2/9 | 12.44[27] | 1.1 | 3.96 | 3.3 | 16.41[55] |
Mùa 2 (2018)
sửaNo. | Tiêu đề | Ngày phát sóng | Rating/share (18–49) |
Người xem (triệu) |
DVR (18–49) |
Người xem DVR (triệu) |
Tổng (18–49) |
Tổng người xem (triệu) |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | "A High-Pitched Buzz and Training Wheels" | ngày 24 tháng 9 năm 2018 | 1.7/7 | 10.58[28] | 1.1 | 3.81 | 2.8 | 14.40[56] |
2 | "A Rival Prodigy and Sir Isaac Neutron" | ngày 27 tháng 9 năm 2018 | 1.6/7 | 10.21[29] | 0.9 | 3.42 | 2.5 | 13.64[56] |
3 | "A Crisis of Faith and Octopus Aliens" | ngày 4 tháng 10 năm 2018 | 1.8/9 | 10.68[30] | 1.0 | 3.54 | 2.8 | 14.23[57] |
4 | "A Financial Secret and Fish Sauce" | ngày 11 tháng 10 năm 2018 | 1.8/8 | 11.18[31] | 0.9 | 3.32 | 2.7 | 14.51[58] |
5 | "A Research Study and Czechoslovakian Wedding Pastries" | ngày 18 tháng 10 năm 2018 | 1.7/7 | 11.00[32] | 0.9 | 3.37 | 2.6 | 14.37[59] |
6 | "Seven Deadly Sins and a Small Carl Sagan" | ngày 25 tháng 10 năm 2018 | 1.7/7 | 10.96[33] | 0.9 | 3.49 | 2.6 | 14.46[60] |
7 | "Carbon Dating and a Stuffed Raccoon" | ngày 1 tháng 11 năm 2018 | 1.7/7 | 11.07[34] | TBD | TBD | TBD | TBD |
8 | "An 8-Bit Princess and a Flat Tire Genius" | ngày 8 tháng 11 năm 2018 | 1.8/7 | 11.00[35] | TBD | TBD | TBD | TBD |
Giải thưởng và đề cử
sửaNăm | Giải thưởng | Hạng mục | Đề cử | Kết quả | Chú thích |
---|---|---|---|---|---|
2018 | Young Artist Awards | Best Performance in a TV Series - Supporting Young Actress | Raegan Revord | Đề cử | |
Best Performance in a TV Series - Supporting Teen Actor | Montana Jordan | Đề cử | |||
Best Performance in a TV Series - Leading Young Actor | Iain Armitage | Đoạt giải | |||
Teen Choice Awards | Choice Breakout TV Star | Đề cử |
Tham khảo
sửa- ^ “Young Sheldon (2017) s02e02 Episode Script”. Springfield Scripts. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 3 tháng 10 năm 2018.
- ^ a b c d Andreeva, Nellie (ngày 13 tháng 3 năm 2017). “'The Big Bang Theory' Spinoff 'Young Sheldon' Gets CBS Series Order, Rounds Out Cast; Jon Favreau Set To Direct”. Deadline.com. Truy cập ngày 13 tháng 3 năm 2017.
- ^ a b c d Andreeva, Nellie (ngày 17 tháng 5 năm 2017). “CBS Fall 2017 Schedule: No Major Changes, 'Young Sheldon' Joins 'The Big Bang Theory', 'S.W.A.T.' On Thursday”. Deadline.com. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2017.
- ^ a b Andreeva, Nellie (ngày 2 tháng 3 năm 2017). “'Big Bang' Sheldon Spinoff Inches Closer With Iain Armitage & Zoe Perry Castings”. Deadline.com. Truy cập ngày 13 tháng 3 năm 2017.
- ^ Goldberg, Lesley (ngày 18 tháng 7 năm 2017). “'Young Sheldon' Taps Annie Potts to Play Key 'Big Bang Theory' Role (Exclusive)”. The Hollywood Reporter. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2017.
- ^ a b Porter, Rick (ngày 26 tháng 9 năm 2017). “'Big Bang' and 'Young Sheldon' adjust up, 'Good Doctor,' 'DWTS,' 'The Brave,' 'Me, Myself & I' down: Monday final ratings”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 26 tháng 9 năm 2017.
- ^ a b Porter, Rick (ngày 3 tháng 11 năm 2017). “'Will & Grace' adjusts up, 'Sheldon' and other CBS shows adjust down: Thursday final ratings”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2017.
- ^ a b Porter, Rick (ngày 10 tháng 11 năm 2017). “'Big Bang Theory' and 'Thursday Night Football' adjust up: Thursday final ratings”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2017.
- ^ a b Porter, Rick (ngày 17 tháng 11 năm 2017). “'Supernatural' and NFL adjust up, 'Young Sheldon' adjusts down: Thursday final ratings”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 17 tháng 11 năm 2017.
- ^ a b Porter, Rick (ngày 28 tháng 11 năm 2017). “Primetime NFL adjusts up on Thanksgiving: Thursday final ratings”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2017.
- ^ a b Porter, Rick (ngày 4 tháng 12 năm 2017). “'Supernatural,' 'Big Bang Theory' and NFL adjust up: Thursday final ratings”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 4 tháng 12 năm 2017.
- ^ a b Porter, Rick (ngày 8 tháng 12 năm 2017). “'Supernatural' and NFL adjust up: Thursday final ratings”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2017.
- ^ a b Porter, Rick (ngày 15 tháng 12 năm 2017). “'Thursday Night Football' adjusts up, still at season low: Thursday final ratings”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2017.
- ^ a b Porter, Rick (ngày 22 tháng 12 năm 2017). “'Young Sheldon,' 'Great News,' 'SNL Christmas' adjust up, 'SWAT' adjusts down: Thursday final ratings”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2017.
- ^ a b Porter, Rick (ngày 8 tháng 1 năm 2018). “'The Four,' 'Will & Grace,' everything else unchanged: Thursday final ratings”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2018.
- ^ a b Porter, Rick (ngày 12 tháng 1 năm 2018). “'Big Bang Theory,' 'Young Sheldon' and 'The Four' adjust up: Thursday final ratings”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2018.
- ^ a b Porter, Rick (ngày 22 tháng 1 năm 2018). “'Grey's Anatomy' adjusts up, 'The Four,' 'Scandal' and 'Great News' down: Thursday final ratings”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2018.
- ^ a b Porter, Rick (ngày 2 tháng 2 năm 2018). “'Big Bang Theory,' 'The Four' adjust up, 'Mom' and 'AP Bio' adjust down: Thursday final ratings”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2018.
- ^ a b Porter, Rick (ngày 2 tháng 3 năm 2018). “'Superstore,' 'SWAT,' 'Scandal' and 'AP Bio' adjust down: Thursday final ratings”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 2 tháng 3 năm 2018.
- ^ a b Porter, Rick (ngày 9 tháng 3 năm 2018). “'Young Sheldon,' 'SWAT,' all NBC shows adjust down: Thursday final ratings”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2018.
- ^ a b Porter, Rick (ngày 30 tháng 3 năm 2018). “'Big Bang Theory,' 'Grey's Anatomy' and 'Chicago Fire' adjust up, 'SWAT' adjusts down: Thursday final ratings”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 30 tháng 3 năm 2018.
- ^ a b Porter, Rick (ngày 6 tháng 4 năm 2018). “'Big Bang Theory,' 'Grey's Anatomy' adjust up, 'Mom,' 'Supernatural,' 'Arrow' down: Thursday final ratings”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 4 năm 2018. Truy cập ngày 6 tháng 4 năm 2018.
- ^ a b Porter, Rick (ngày 13 tháng 4 năm 2018). “'Big Bang Theory,' 'Grey's Anatomy' and 'Superstore' adjust up: Thursday final ratings”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 4 năm 2018. Truy cập ngày 13 tháng 4 năm 2018.
- ^ a b Porter, Rick (ngày 20 tháng 4 năm 2018). “'Grey's Anatomy' adjusts up, 'SWAT,' 'Supernatural' & 'Arrow' adjust down: Thursday final ratings”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 4 năm 2018. Truy cập ngày 20 tháng 4 năm 2018.
- ^ a b Porter, Rick (ngày 27 tháng 4 năm 2018). “'Grey's Anatomy,' 'Big Bang Theory,' 'Young Sheldon' and 'Supernatural' adjust up: Thursday final ratings”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 4 năm 2018. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2018.
- ^ a b Porter, Rick (ngày 4 tháng 5 năm 2018). “'Gotham' and 'Big Bang Theory' adjust up, 'Life in Pieces,' 'Showtime at the Apollo' and 'Station 19' adjust down: Thursday final ratings”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 4 tháng 5 năm 2018.
- ^ a b Porter, Rick (ngày 11 tháng 5 năm 2018). “'Grey's Anatomy,' 'Big Bang Theory,' 'Young Sheldon' adjust up, 'Supernatural' & 'Arrow' down: Thursday final ratings”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 11 tháng 5 năm 2018.
- ^ a b Welch, Alex (ngày 25 tháng 9 năm 2018). “'The Big Bang Theory' adjusts up, 'The Good Doctor' adjusts down: Monday final ratings”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2018.
- ^ a b Welch, Alex (ngày 28 tháng 9 năm 2018). “'Grey's Anatomy,' 'Big Bang Theory,' and 'Thursday Night Football' adjust up: Thursday final ratings”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2018.
- ^ a b Welch, Alex (ngày 5 tháng 10 năm 2018). “'Thursday Night Football' adjusts up: Thursday final ratings”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 5 tháng 10 năm 2018.
- ^ a b Welch, Alex (ngày 12 tháng 10 năm 2018). “'Big Bang Theory' and 'Thursday Night Football' adjust up, 'I Feel Bad' adjusts down: Thursday final ratings”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 12 tháng 10 năm 2018.
- ^ a b Welch, Alex (ngày 19 tháng 10 năm 2018). “'Big Bang Theory,' 'Superstore,' and 'Thursday Night Football' adjust up: Thursday final ratings”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 19 tháng 10 năm 2018.
- ^ a b Welch, Alex (ngày 26 tháng 10 năm 2018). “'Big Bang Theory,' 'Supernatural,' and 'Thursday Night Football' adjust up, 'Will & Grace' adjusts down: Thursday final ratings”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 26 tháng 10 năm 2018.
- ^ a b Welch, Alex (ngày 2 tháng 11 năm 2018). “'Grey's Anatomy,' 'Superstore,' and more adjust up, 'I Feel Bad' adjusts down: Thursday final ratings”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 2 tháng 11 năm 2018.
- ^ a b Welch, Alex (ngày 9 tháng 11 năm 2018). “'Thursday Night Football' adjusts up: Thursday final ratings”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 9 tháng 11 năm 2018.
- ^ Porter, Rick (ngày 13 tháng 10 năm 2017). “'This Is Us' and 'The Good Doctor' score big in premiere week broadcast Live +7 ratings”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2017.
- ^ Porter, Rick (ngày 17 tháng 11 năm 2017). “'This Is Us' and 12 more shows double in week 6 broadcast Live +7 ratings”. TV by the Numbers. Truy cập ngày 17 tháng 11 năm 2017.[liên kết hỏng]
- ^ Porter, Rick (ngày 27 tháng 11 năm 2017). 6 tháng 12 năm 2017/ “'This Is Us' rides high in week 7 broadcast Live +7 ratings” Kiểm tra giá trị
|url=
(trợ giúp). TV by the Numbers. Truy cập ngày 27 tháng 11 năm 2017.[liên kết hỏng] - ^ Porter, Rick (ngày 5 tháng 12 năm 2017). “'Jane the Virgin,' 10 other shows double in week 8 broadcast Live +7 ratings”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2017.
- ^ Porter, Rick (ngày 7 tháng 12 năm 2017). “'Chicago Med' premiere makes solid gains in week 9 broadcast Live +7 ratings”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2017.
- ^ Porter, Rick (ngày 15 tháng 12 năm 2017). “CW crossovers get another bump in week 10 broadcast Live +7 ratings”. TV by the Numbers. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2017.[liên kết hỏng]
- ^ Porter, Rick (ngày 21 tháng 12 năm 2017). “'Agents of SHIELD' gets a good bump in week 11 broadcast Live +7 ratings”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2017.
- ^ Otterson, Joe (ngày 12 tháng 1 năm 2018). “Delayed Viewing Ratings: 'Big Bang Theory' Winter Premiere Starts 2018 Strong”. Variety. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2018.
- ^ Porter, Rick (ngày 26 tháng 1 năm 2018). “'The Brave' goes from low to... less low: Week 16 broadcast Live +7 ratings”. TV by the Numbers. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2018.[liên kết hỏng]
- ^ Porter, Rick (ngày 1 tháng 2 năm 2018). “'This Is Us,' 'The Good Doctor' both double in week 17 broadcast Live +7 ratings”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2018.
- ^ Porter, Rick (ngày 15 tháng 2 năm 2018). “Closing the book on the Super Bowl 'This Is Us': Week 19 broadcast Live +7 ratings”. TV by the numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2018.
- ^ Porter, Rick (ngày 15 tháng 3 năm 2018). “'Agents of SHIELD,' 16 other shows double in week 23 broadcast Live +7 ratings”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 15 tháng 3 năm 2018.
- ^ Porter, Rick (ngày 22 tháng 3 năm 2018). “'This Is Us' leads the week 24 broadcast Live +7 ratings – by quite a bit”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 22 tháng 3 năm 2018.
- ^ Porter, Rick (ngày 11 tháng 4 năm 2018). “'Roseanne' premiere sets a record in week 27 broadcast Live +7 ratings”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 4 năm 2018. Truy cập ngày 11 tháng 4 năm 2018.
- ^ Porter, Rick (ngày 19 tháng 4 năm 2018). “'Will & Grace' finale, 11 other shows double in week 28 broadcast Live +7 ratings”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 4 năm 2018. Truy cập ngày 19 tháng 4 năm 2018.
- ^ Porter, Rick (ngày 26 tháng 4 năm 2018). “'New Girl' premiere doubles in week 29 broadcast Live +7 ratings”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 4 năm 2018. Truy cập ngày 26 tháng 4 năm 2018.
- ^ Porter, Rick (ngày 7 tháng 5 năm 2018). “'Scandal' and 'Criminal Minds' get biggest finale bumps in week 30 broadcast Live +7 ratings”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 7 tháng 5 năm 2018.
- ^ Porter, Rick (ngày 10 tháng 5 năm 2018). “'Agents of SHIELD,' 13 more shows double in week 31 broadcast Live +7 ratings”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 12 tháng 5 năm 2018.
- ^ Otterson, Joe (ngày 21 tháng 5 năm 2018). “Delayed Viewing Ratings: 'Roseanne' Returns on Top”. Variety. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2018.
- ^ Porter, Rick (ngày 24 tháng 5 năm 2018). “'Chicago PD' wins the Windy City battle in week 33's broadcast Live +7 ratings”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 24 tháng 5 năm 2018.
- ^ a b Pucci, Douglas (ngày 10 tháng 10 năm 2018). “Live+7 Weekly Ratings: 'Manifest' is Most-Watched NBC Drama Series Premiere in 19 Years”. Programming Insider. Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2018.
- ^ Welch, Alex (ngày 18 tháng 10 năm 2018). “'A Million Little Things' and 'Manifest' score biggest viewer gains in broadcast Live +7 ratings for Oct. 1-7”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 18 tháng 10 năm 2018.
- ^ Otterson, Joe (ngày 23 tháng 10 năm 2018). “Live+7 Ratings for Week of Oct. 8: 'Manifest' Doubles In Week 3”. Variety. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2018.
- ^ Otterson, Joe (ngày 5 tháng 11 năm 2018). “Live+7 Ratings for Week of Oct. 15: Big Bang Theory Pulls Ahead of Sunday Night Football”. Variety. Truy cập ngày 5 tháng 11 năm 2018.
- ^ Otterson, Joe (ngày 12 tháng 11 năm 2018). “Live+7 Ratings for Week of Oct. 22: Manifest Averaging 106% Growth”. Variety. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2018.