The Boyz

Nhóm nhạc nam Hàn Quốc
(Đổi hướng từ The Boyz (nhóm nhạc))

The Boyz (cách điệu: THE BOYZ, Hangul: 더보이즈) hay còn được biết đến với tên gọi Cre.kerz là một nhóm nhạc nam thần tượng Hàn Quốc được thành lập và quản lý bởi IST Entertainment vào ngày 6 tháng 12 năm 2017. Nhóm có 12 thành viên bao gồm: Sangyeon, Jacob, Younghoon, Hyunjae, Juyeon, Kevin, New, Q, Ju Haknyeon, Sunwoo, Eric, Hwall (đã rời nhóm).

The Boyz
Thông tin nghệ sĩ
Nguyên quánSeoul, Hàn Quốc
Thể loạiK-pop
Năm hoạt động2017 (2017)–nay
Hãng đĩaIST Entertainment
Sony Music Entertainment Japan
Thành viên
  • Sangyeon
  • Jacob
  • Younghoon
  • Hyunjae
  • Juyeon
  • Kevin
  • New
  • Q
  • Ju Haknyeon
  • Sunwoo
  • Eric
Cựu thành viên
  • Hwall
WebsiteTrang web chính thức (Hàn Quốc)
Trang web chính thức (Nhật Bản)

Lịch sử hoạt động

sửa

Trước khi ra mắt

sửa

Vào năm 2016 và đầu năm 2017, từng thành viên đã tham gia trong video âm nhạc của nhiều nghệ sĩ khác nhau với vai trò khách mời hay diễn viên chính.[1][2] Kevin lần đầu tiên được giới thiệu với công chúng như một thí sinh trong chương trình K-pop Star 6 nhưng đã sớm bị loại. Thành viên Sunwoo cũng bị loại trong High School Rapper vào tháng 1 năm 2017.[3][4] Tháng 3 năm 2017, Joo Haknyeon tham gia chương trình Produce 101 mùa 2 và đứng vị trí thứ 19 trong tập cuối.[5]

Ngày 4 tháng 7 năm 2017, nhóm được giới thiệu với tên gọi Cre.ker thông qua các phương tiện truyền thông chính thức của công ty.[6] Vào ngày 18 tháng 7, tên chính thức của nhóm đã được tiết lộ.[7] Từ ngày 23 tháng 8 đến ngày 11 tháng 10, chương trình truyền hình thực tế đầu tiên của nhóm, Flower Snack lên sóng và ca khúc "I'm Your Boy" được phát hành.[8][9][10] Họ tổ chức buổi fanmeeting đầu tiên "Heart to Heart" với 1000 người hâm mộ vào ngày 28 tháng 10.[11]

Vào tháng 11, mười hai thành viên đã ký hợp đồng làm người mẫu độc quyền cho thương hiệu đồng phục học sinh Skoolooks và thương hiệu mỹ phẩm Siero Cosmetic.[12][13]

Ngày 4 tháng 12, Cre.ker Entertainment xác nhận nhóm đã ký hợp đồng với Sony Music cho hoạt động quảng bá tại Nhật Bản.[14]

2017 : Ra mắt với The First

sửa

Ngày 6 tháng 12 năm 2017, The Boyz ra mắt với việc phát hành đĩa mở rộng The First và đĩa đơn "Boy".[15]

2018: Quay trở lại với 2nd mini album The Start

sửa

Ngày 3 tháng 4 năm 2018, The Boyz trở lại cùng mini album thứ 2 mang tên The Start. Tuy nhiên, thành viên Hwall vì lý do sức khỏe nên không thể tham gia hoạt động quảng bá.

Ngày 12 tháng 7 năm 2018, The Boyz cho ra mắt special single "KeePer" do Park Kyung (BLOCK B) sản xuất, single được phát hành dưới dạng digital.

Ngày 5 tháng 9 năm 2018, The Boyz đánh dấu sự trở lại với đầy đủ 12 thành viên cùng single album The Sphere với bài chủ đề Right Here.

Ngày 29 tháng 11 năm 2018 là đợt cuối cùng trong năm của The Boyz. Nhóm ra mắt mini album thứ 3 The Only

2019: Bloom Bloom mang về chiếc cup đầu tiên

sửa

Ngày 29 tháng 4 năm 2019, The Boyz trở lại với Single Album thứ 2 Bloom Bloom và sự trở lại này của The Boyz mang về chiếc cup đầu tiên cho nhóm trên sân khấu "The Show!" vào ngày 7 tháng 5 năm 2019.

Ngày 19 tháng 8 năm 2019, The Boyz trở lại với 4th mini album "DREAMLIKE".

Ngày 6 tháng 11 năm 2019, The Boyz debut tại Nhật với ca khúc chủ đề là "Tattoo" và đạt được thứ hạng cao trên các bảng xếp hạng tại Nhật.

Ngày 6 tháng 12 năm 2019, The Boyz thực hiện special single "White" của tiền bối Fin.K.L.

2020: Comeback REVEAL

sửa

Ngày 10 tháng 2 năm 2020, The Boyz comeback với Full Album đầu tiên.

Thành viên

sửa
Danh sách thành viên của THE BOYZ
Nghệ danh Tên khai sinh Ngày sinh Nơi sinh Vị trí Quốc tịch
Latinh Hangul Kana Latinh Hangul Hanja Hán Việt
Sangyeon 상연 サンヨン Lee Sang-yeon 이상연 李上淵 Lý Thượng Uyên 4 tháng 11, 1996 (28 tuổi)   Hàn Quốc Main vocalist, Leader   Hàn Quốc
Jacob 제이콥 ジェイコブ Bae Joon-young 배준영 裴俊英 Bùi Tuấn Anh 30 tháng 5, 1997 (27 tuổi)   Toronto, Canada Lead vocalist
Younghoon 영훈 ヨンフン Kim Young-hoon 김영훈 金泳勛/ Kim Vịnh Huân 8 tháng 8, 1997 (27 tuổi)   Incheon, Hàn Quốc Vocalist, Visual
Hyunjae 현재 ヒョンジェ Lee Jae-hyun 이재현 李在賢 Lý Tại Hiền 13 tháng 9, 1997 (27 tuổi)   Incheon, Hàn Quốc Lead vocalist, Lead dancer, Visual
Juyeon 주연 ジュヨン Lee Ju-yeon 이주연 李柱延 Lý Trụ Diên 15 tháng 1, 1998 (26 tuổi)   Gwangju, Gyeonggi, Hàn Quốc Main dancer, Vocalist, Visual
Kevin 케빈 ケビン Moon Hyung-seo 문형서 文炯書 Văn Huỳnh Thư 23 tháng 2, 1998 (26 tuổi)   Jeonju, Hàn Quốc Main vocalist
New ニュー Choi Chan-hee 최찬희 崔澯熙 Thôi Xán Hi 26 tháng 4, 1998 (26 tuổi)   Jeonju, Hàn Quốc Main vocalist
Q キュー Ji Chang-min 지창민 池昌民 Trì Xương Dân 5 tháng 11, 1998 (26 tuổi)   Cheongju, Hàn Quốc Main dancer
Juhaknyeon 주학년 チュ ハンニョン Joo Hak-nyeon 주학년 周鶴年 Chu Hạc Niên 9 tháng 3, 1999 (25 tuổi)   Jeju, Hàn Quốc Lead dancer
Sunwoo 선우 ソヌ Kim Sunwoo 김선우 金善旴 Kim Thiện Húc 12 tháng 4, 2000 (24 tuổi)  Seoul, Hàn Quốc Main rapper
Eric 에릭 エリック Son Young-jae 손영재 孫英宰 Tôn Anh Tể 22 tháng 12, 2000 (23 tuổi)  Mokdong, Seoul, Hàn Quốc Lead rapper, Lead dancer, Maknae
Thành viên cũ
Hwall ファル Heo Hyun-joon 허현준 许玹埻 Hứa Hiền Chuẩn 9 tháng 3, 2000 (24 tuổi)   Busan, Hàn Quốc Lead rapper   Hàn Quốc

Danh sách đĩa nhạc

sửa

Mini-album

sửa
Tiêu đề Chi tiết Xếp hạng Doanh số
KOR[16] JPN[17] TW Five[18]
The First
  • Ngày phát hành: 6 tháng 12 năm 2017[a]
  • Hãng đĩa: Cre.ker Entertainment, LOEN Entertainment
  • Định dạng: CD, kĩ thuật số tải
Danh sách nhạc
  1. Intro
  2. Boy (소년)
  3. Walkin' In Time (시간이 안 지나가)
  4. Got It (있어)
  5. I'm Your Boy
  6. Boy (inst.)
3 120
The Start'
  • Ngày phát hành: 3 tháng 4 năm 2018
  • Hãng đĩa: Cre.ker Entertainment, LOEN Entertainment
  • Định dạng: CD, kĩ thuật số tải
Danh sách nhạc
  1. "Giddy Up"
  2. Text Me Back
  3. Just U
  4. Back 2 U
  5. Get It
2 56
The Only
  • Ngày phát hành: 29 tháng 11 năm 2018
  • Hãng đĩa: Cre.ker Entertainment, LOEN Entertainment
  • Định dạng: CD, kĩ thuật số tải
Danh sách nhạc
  1. Breath to Breath
  2. "No Air"
  3. Only ONE
  4. 자각몽 (Lucid Dream)
  5. 36.5° (Melting Heart)
  6. 4ever
3 39
  • KOR: 127,521
  • JPN: 4,755

Đĩa đơn

sửa
Tiêu đề Năm Xếp hạng Album
KOR[20]
"Boy (소년)" 2017 The First

Videography

sửa

Music videos

sửa
List of music videos, showing year released and directors
Tên Năm Đạo diễn Ref.
"I'm Your Boy" 2017 Choi Young-ji, Kim Mi-hye
(Purple Straw Film)
[21]
"Boy" (소년) Naive Creative Production [15]
"Boy" (Performance ver.)
"Walkin' In Time" (시간이 안 지나가) 2018 Không biết
"Giddy Up" Naive Creative Production [22]
"Keeper" (지킬게) Kim Ja-kyoung (Flexible Pictures) [23]
"Right Here"
"Right Here" (Performance ver.)
"No Air" Yoo Sung-kyun (Sunny Visual) [24]
"Bloom Bloom" 2019 Shin Hee-won [25]
"D.D.D" Zanybros [26]
"Tattoo" Không biết
"White" (화이트) Không biết
"Reveal" 2020 Jo Beom-jin (VM Project) [27]

Chương trình truyền hình

sửa
Năm Kênh Tên Thành viên Ghi chú
2017 Mnet Produce 101 mùa 2 Ju Haknyeon Thí sinh, bị loại ở hạng 19
2019 SBS Inkigago Sunwoo MC đặc biệt ngày 21/4
2020 SBS MTV The Show Juyeon MC cố định

Phim truyền hình

sửa

Truyền hình thực tế

sửa

Âm nhạc

sửa

Xuất hiện trong MV của nghệ sĩ khác

sửa
Năm Tiêu đề Nghệ sĩ Thành viên
2014 Anxious MelodyDay Hyunjae
2016 If You Ailee Sangyeon
Whatta Man I.O.I Younghoon
Color MelodyDay Younghoon, Hyunjae, Hwall, Eric
2017 You Seem Busy MelodyDay Sangyeon, Hyunjae, Juyeon, Haknyeon
DND (Do Not Disturb) John Park Younghoon

Giải thưởng và đề cử

sửa

V Live Awards

sửa
Năm Đề cử cho Giải thưởng Kết quả
2018 The Boyz Global Rookie Top 5[28] Đoạt giải
Năm Đề cử cho Giải thưởng Kết quả
2018 The First New Artist of the Year (Album)[29] Chưa công bố

Korea Brand Awards

sửa
Năm Đề cử cho Giải thưởng Kết quả
2018 The Boyz Male Rookie Idol of The Year Đoạt giải
Năm Đề cử cho Giải thưởng Kết quả
2018 The Boyz Best New Artist_Male Đoạt giải
Năm Đề cử cho Giải thưởng Kết quả
2019 The Boyz World Rookie of the Year Đoạt giải

The Fact Music Awards

sửa
Năm Đề cử cho Giải thưởng Kết quả
2019 The Boyz Next Leader Award Đoạt giải

ASIA ARTIST AWARDS

sửa
Năm Đề cử cho Giải thưởng Kết quả
2021 The Boyz Asia Celebrity Award Đoạt giải
2021 The Boyz Best Musician Award Đoạt giải

Chương trình âm nhạc

sửa
Năm Ngày Bài hát Điểm
2019 7 tháng 5 "Bloom Bloom" 7032
2020 6 tháng 10 "The Stealer" 8370
2021 17 tháng 8 "THRILL RIDE" 9400
9 tháng 11 "MAVERICK" 8492
Năm Ngày Bài hát Điểm
2020 30 tháng 9 "The Stealer"
2021 18 tháng 8 "THRILL RIDE" 6888
10 tháng 11 "MAVERICK" 6377
2023 1 tháng 3 "ROAR" 4839
2024 27 tháng 3 "Nectar" 5025
2024 6 tháng 11 "TRIGGER" 4878
Năm Ngày Bài hát Điểm
2020 1 tháng 10 "The Stealer"
8 tháng 10 5432
2021 19 tháng 8 "THRILL RIDE"
Năm Ngày Bài hát Điểm
2021 20 tháng 8 "THRILL RIDE" 7810
12 tháng 11 "MAVERICK" 5302
2022 26 tháng 8 "WHISPER" 11097
2023 3 tháng 3 "ROAR" 8514
10 tháng 3 6013
18 tháng 8 "LIP GLOSS" 7306
1 tháng 12 "WATCH IT" 7511
2024 29 tháng 3 "Nectar" 9747
8 tháng 11 "TRIGGER" 7275
Năm Ngày Bài hát Điểm
2021 21 tháng 8 "THRILL RIDE" 7401
13 tháng 11 "MAVERICK" 7435
2022 27 tháng 8 "WHISPER" 6197
2023 4 tháng 3 "ROAR" 9401
2 tháng 12 "WATCH IT" 7129
2024 30 tháng 3 "Nectar" 5962
Năm Ngày Bài hát Điểm
2021 14 tháng 11 "MAVERICK" 5902
2023 5 tháng 3 "ROAR" 6463

Tham khảo

sửa
  1. ^ Japanese edition was released on ngày 20 tháng 12 năm 2017; Taiwanese edition was released on ngày 19 tháng 1 năm 2018.
  1. ^ “더보이즈, 'K팝6' 케빈부터 'IOI의 남자' 영훈까지 멤버들 화려한 이력 화제:: 네이버 TV연예”. entertain.naver.com. Truy cập ngày 12 tháng 10 năm 2017.
  2. ^ "프듀2·고등래퍼·K팝6 출신"…더보이즈, 역대급 드림팀 결성:: 네이버 TV연예”. entertain.naver.com. Truy cập ngày 12 tháng 10 năm 2017.
  3. ^ '주학년 합류' 더 보이즈, 데뷔 전 유명 매거진과 '초대형 헙업':: 네이버 TV연예”. entertain.naver.com. Truy cập ngày 12 tháng 10 năm 2017.
  4. ^ '주학년 그룹' 이름 확정…'더 보이즈' 하반기 데뷔:: 네이버 TV연예”. entertain.naver.com. Truy cập ngày 12 tháng 10 năm 2017.
  5. ^ “[포스트 워너원] ⑤주학년, 무대 위에서 실력 발휘, 실전으로 트레이닝 예고:: 네이버 TV연예”. entertain.naver.com. Truy cập ngày 12 tháng 10 năm 2017.
  6. ^ “[단독] '프듀2' 주학년, 크래커 新보이그룹 합류 확정…연말 데뷔:: 네이버 TV연예”. entertain.naver.com. Truy cập ngày 12 tháng 10 năm 2017.
  7. ^ “[공식입장] 크래커 新 보이그룹, '더보이즈' 팀명 확정..연말 론칭:: 네이버 TV연예”. entertain.naver.com. Truy cập ngày 12 tháng 10 năm 2017.
  8. ^ '꽃미남 분식집', 오늘(23일) 첫 방송... 권혁수 더보이즈 13번째 멤버로 영입?:: 네이버 TV연예”. entertain.naver.com. Truy cập ngày 12 tháng 10 năm 2017.
  9. ^ '꽃미남분식집' 영업종료‥팀워크로 하나된 만능돌(ft,팬송)[종합]:: 네이버 TV연예”. entertain.naver.com. Truy cập ngày 12 tháng 10 năm 2017.
  10. ^ “<꽃미남 분식집> 영업 마친 더보이즈, 특별한 노래 선물 전격 공개! | MBC 연예 스포츠”. enews.imbc.com. Truy cập ngày 12 tháng 10 năm 2017.
  11. ^ “더 보이즈, 12월 6일 전격 데뷔 확정…신곡작업 착수(공식)”. Naver News. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2017.
  12. ^ “더보이즈, 데뷔 전부터 뜨겁다…학생복 브랜드 모델 발탁”. Naver News. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2017.
  13. ^ '괴물신인' 더보이즈, 데뷔 전 화장품 모델 발탁 '광고 섭렵'. Naver News. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2017.
  14. ^ “日소니 "'더보이즈, 글로벌 슈퍼아이돌 확신"…매니지먼트 계약”. Naver News. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2017.
  15. ^ a b “[공식]더보이즈, 오늘(6일) 가요계 데뷔…자신 있는 출사표” (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2017.
  16. ^ Gaon Weekly Album Chart peak positions:
    • “The First”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Korea Music Content Industry Association. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2017.
  17. ^ a b c Oricon Weekly Album Chart peak positions (you need to subscribe and pay to see the rankings):
    • “Oricon”. Oricon (bằng tiếng Nhật). Oricon. Chú thích có tham số trống không rõ: |1= (trợ giúp)
  18. ^ “Five Top” (bằng tiếng Trung). Five Music. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2018.
  19. ^ a b 48,971 + 15 781“2018년 01월 Album Chart”.
  20. ^ “Gaon Digital Chart”. Gaon Chart (bằng tiếng Hàn). Korea Music Content Industry Association.
  21. ^ “THE BOYZ (더 보이즈) - I'm Your Boy MV”. Purple Straw Film. ngày 12 tháng 10 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 4 năm 2018. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2017.
  22. ^ “[Y현장] "매력 드러낼 것" 더보이즈, 2018 꽃길 달릴까(종합)”. Naver (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 3 tháng 4 năm 2018.
  23. ^ "신인상 2관왕을 넘어.."'더보이즈' 완전체 컴백, 신곡 'Right Here' 음원·MV 공개Come On”. Naver (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2018.
  24. ^ “더보이즈, 29일 신곡 'No Air' 음원과 뮤직비디오 공개…본격 컴백활동 시작”. Naver (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 1 tháng 12 năm 2018.
  25. ^ “더보이즈, 오늘(29일) 신곡 '블룸블룸'으로 컴백..V라이브 생중계[공식]”. Naver (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2019.
  26. ^ “더보이즈, 19일 신곡 'D.D.D' 음원과 뮤직비디오 공개”. Naver (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2019.
  27. ^ “더보이즈, 오늘(10일) 신곡 'REVEAL' 발표…"치명적 반전 카리스마”. Naver (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2020.
  28. ^ “V TOP 10”. campaign.naver.com. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2018.
  29. ^ “Gaon Music Chart Award”. kpopawards.co.kr (bằng tiếng korean). Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2018.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)

Liên kết ngoài

sửa