Tem bưu chính Ukraina (1992)
Tem bưu chính Ukraina năm 1992 là danh mục tem bưu chính được Bưu điện Ukraina đưa vào lưu hành năm 1992.[3][4] Ukraina tuyên bố độc lập tháng 8 năm 1991, nhưng phải đến năm 1992 thì đất nước này mới thể hiện nền độc lập và bản sắc mình trên tem bưu chính theo Sắc lệnh 21 Ủy ban Truyền thông Nhà nước Ukraina ngày 6 tháng 2 năm 1992 "Về việc đưa tem bưu chính Ukraina đầu tiên vào lưu hành" (tiếng Ukraina: «Про введення в обіг перших українських поштових марок»). Do đó, tem bưu chính Ukraina độc lập đầu tiên được phát hành vào ngày 1 tháng 3 năm 1992 để kỷ niệm 500 năm người Cossack ở Ukraina và kỷ niệm 100 năm ngày người Ukraina đầu tiên đến Canada định cư.[1][5]
Từ ngày 1 tháng 3 đến ngày 14 tháng 12 năm 1992, 22 bộ tem bưu chính đã được phát hành,[6] trong đó có 14 bộ tem kỷ niệm[a] và 8 tem phổ thông[b] phát hành lần thứ nhất. Chủ đề in trên tem kỷ niệm là về ngày sinh, mất của các chính khách, các nhân vật nổi bật về khoa học và văn hóa, động thực vật đặc trưng, ngày quan trọng và các sự kiện khác. Tem lưu hành có giá mặt 0,15; 0,20; 0,50; 0,70; 1; 1,5; 2; 3; 4; 5; 10; 15; 20 và 50 karbovanet.[4] Con tem đầu tiên do Ukraina độc lập phát hành năm 1992 là "500 năm người Cossack ở Ukraina" có giá mặt 0,15 karbovanet.[1] Bốn tem kỷ niệm đều có chung một chủ đề về đoàn thể thao thống nhất (Liên Xô cũ) tham gia Thế vận hội Mùa hè 25 ở Barcelona.[4][8]
Các tem bưu chính mã số 13,[1] 23, 24,[9] 25,[10] 26,[11] 27, 29 và 30[11] do Công ty giấy bạc ngân hàng Canada in,[12] mã số 33 in tại Österreichische Staatsdruckerei , mã số 34 in tại Nhà in Philatelia Hungarica Kft, còn lại đều được in tại nhà in Goznak Moskva.[2] Danh sách tem được sắp xếp theo mã số, giá mặt và ngày lưu hành.
Tem kỷ niệm
sửaThứ tự tem được sắp xếp theo mã số tương ứng trong Danh mục tem Ukraina[4] đăng tải trên trang web chính thức của KMD UDPPZ «Ukrposhta» (tiếng Ukraina: КМД УДППЗ «Укрпошта»),[13] đi kèm với mã số danh mục Michel.[3][14]
Mã số danh mục |
Hình ảnh | Mô tả và nguồn dẫn | Giá mặt | Ngày phát hành |
Số lượng | Họa sĩ |
---|---|---|---|---|---|---|
№ 11 Mi #71 |
500 năm người Cossak Ukraina tiếng Ukraina: 500 років українського козацтва[1][3][15] |
0,15 karb. |
1 tháng 3 năm 1992 |
2.500.000 | O. A. Ivaxnenko | |
№ 12 Mi #72 |
100 năm người Ukraina đầu tiên định cư tại Canada tiếng Ukraina: 100-річчя першопоселення українців у Канаді[1][3][16] |
0,15 karb. |
1 tháng 3 năm 1992 |
2.500.000 | O. A. Ivaxnenko | |
№ 13 Mi #73 |
Nhà soạn nhạc Ukraina nổi tiếng. 150 năm ngày sinh nhà sáng lập nền âm nhạc cổ điển Ukraina Mykola Vitalijovyč Lysenka tiếng Ukraina: Видатні українські композитори. 150 років від дня народження основоположника української класичної музики Миколи Віталійовича Лисенка (1842—1912).[1][3][17] |
1,00 karb. |
22 tháng 3 năm 1992 |
3.000.000 | L. I. Korenʹ | |
№ 14 Mi #74 |
175 năm ngày sinh của nhà sử học, nhà báo và nhà văn kiệt xuất người Ukraina Mykola Ivanovyč Kostomarov (1817-1885) tiếng Ukraina: 175 років від дня народження видатного українського історика, публіциста і письменника Миколи Івановича Костомарова (1817—1885)[3][18][19] |
0,20 karb. |
16 tháng 5 năm 1992 |
2.500.000 | B. S. Ylʹjuxyn | |
№ 23 Mi #83 |
Môn thi đấu Thế vận hội XXV tại Barcelona. Thể dục dụng cụ với ruy băng. tiếng Ukraina: Ігри XXV Олімпіади в Барселоні. Гімнастка зі стрічкою.[3][9][20] |
3,00 karb. |
25 tháng 7 năm 1992 |
3.000.000 | O. A. Ivaxnenko | |
№ 24 Mi #84 |
Môn thi đấu Thế vận hội XXV tại Barcelona. Nhảy sào. tiếng Ukraina: Ігри XXV Олімпіади в Барселоні. Стрибун із жердиною.[3][9][21] |
4,00 karb. |
25 tháng 7 năm 1992 |
5.500.000 | L. I. Korenʹ | |
№ 25 Mi #85 |
Môn thi đấu Thế vận hội XXV tại Barcelona. Thể dục dụng cụ với ruy băng. tiếng Ukraina: Ігри XXV Олімпіади в Барселоні. Гімнастка зі стрічкою.[3][10][22] |
5,00 karb. |
25 tháng 7 năm 1992 |
3.000.000 | O. A. Ivaxnenko | |
№ 26 Mi #86 |
Kỷ niệm Ukraina độc lập lần thứ nhất. Quốc huy và Quốc kỳ Ukraina. tiếng Ukraina: Перша річниця незалежності України. Державний Герб та Державний Прапор України.[3][11][23] |
2,00 karb. |
19 tháng 8 năm 1992 |
5.000.000 | O. V. Snarsʹkyj | |
№ 27 Mi #87 |
Diễn đàn thế giới người Ukraina. tiếng Ukraina: Всесвітній форум українців.[3][11][24] |
2,00 karb. |
19 tháng 8 năm 1992 |
3.000.000 | O. A. Ivaxnenko | |
№ 28 Mi #88 Mi #Block1 |
Block 25 năm Hiệp hội nhà sưu tầm tem Ukraina. Triển lãm tem quốc gia lần thứ nhất tại Ivano-Frankivsk. Nhạc sĩ. tiếng Ukraina: Блок 25 років Спілці філателістів України. Перша Національна філателістична виставка в м. Івано-Франківську. Троїсті музики.[3][11][25] |
2,00 karb. |
19 tháng 8 năm 1992 |
1.000.000 | L. I. Korenʹ | |
№ 29 Mi #89 |
Tuần viết thư. tiếng Ukraina: Тиждень листа.[3][11][26] |
5,00 karb. |
4 tháng 10 năm 1992 |
5.000.000 | V. I. Dvornyk | |
№ 30 Mi #90 |
Đại hội luật sư Ukraina thế giới lần thứ nhất. tiếng Ukraina: Перший світовий конгрес українських юристів.[3][11][27] |
15,00 karb. |
18 tháng 10 năm 1992 |
2.500.000 | V. S. Vasylenko | |
№ 31 Mi #91 |
Tranh thêu dân gian. tiếng Ukraina: Народна вишивка.[3][11][28] |
0,50 karb. |
16 tháng 11 năm 1992 |
2.500.000 | O. JU. Žarov | |
№ 32 Mi #93 |
Học viện Kyiv-Mohyla — cơ sở giáo dục đại học đầu tiên, trung tâm văn hóa giáo dục quan trọng ở Ukraina. tiếng Ukraina: Києво-Могилянська академія — перший вищий навчальний заклад, визначний культурний і освітній центр в Україні.[2][3][29] |
1,50 karb. |
27 tháng 11 năm 1992 |
2.500.000 | L. I. Korenʹ | |
№ 33 Mi #92 |
Cộng đồng người Ukraina ở Áo. tiếng Ukraina: Українська діаспора в Австрії.[2][3][30] |
5,00 karb. |
27 tháng 11 năm 1992 |
1.000.000 | I. V. Turecʹkyj | |
№ 34 Mi #94 Mi #Block2 |
Block Vận động viên Ukraina — Huy chương Thế vận hội XXV. tiếng Ukraina: Блок Спортсмени України — призери XXV Олімпійських ігор.[2][3][31] |
10,00 karb. |
14 tháng 12 năm 1992 |
200.000 | V. I. Dvornyk |
Tem phổ thông đầu tiên (1992-1993)
sửaNgày 16 tháng 5 (mã số 19-22) và ngày 17 tháng 6 (mã số 15-18) năm 1992,[3][9] bộ tem phổ thông đầu tiên của Ukraina độc lập được đưa vào lưu hành. Bộ tem phổ thông đầu tiên (1992-1993)[32] có các giá mặt 0,50; 0,70; 1; 2; 5; 10; 20 và 50 karbovanet. Hình ảnh trên tem được họa sĩ V. I. Dvornyk chọn bản phác thảo của mẫu tem 30 šag năm 1918 của Cộng hòa Nhân dân Ukraina do họa sĩ H. I. Narbut vẽ.[33]
-
Mẫu tem 30 šag năm 1918 của Cộng hòa Nhân dân Ukraina
-
Họa sĩ Heorhij Ivanovyč Narbut
Thứ tự được sắp xếp tương ứng với mã số trong Danh mục tem bưu chính Ukraina trên trang web chính thức của Ukrposhta (tiếng Ukraina: КМД УДППЗ «Укрпошта»),[13] đi kèm với mã số danh mục Michel.[3][14]
Mã số danh mục |
Hình ảnh | Mô tả và nguồn dẫn | Giá mặt | Ngày phát hành |
Số lượng | Họa sĩ |
---|---|---|---|---|---|---|
№ 15 Mi #75 |
Phúng dụ "Ukraina trẻ" tiếng Ukraina: Алегорія «Молода Україна»[3][9][34] |
0,50 karb. |
17 tháng 6 năm 1992 |
40.000.000 | V. I. Dvornyk | |
№ 16 Mi #76 |
Phúng dụ "Ukraina trẻ" tiếng Ukraina: Алегорія «Молода Україна»[3][9][35] |
0,70 karb. |
17 tháng 6 năm 1992 |
10.000.000 | V. I. Dvornyk | |
№ 17 Mi #77 |
Phúng dụ "Ukraina trẻ" tiếng Ukraina: Алегорія «Молода Україна»[3][9][36] |
1,00 karb. |
17 tháng 6 năm 1992 |
10.000.000 | V. I. Dvornyk | |
№ 18 Mi #78 |
Phúng dụ "Ukraina trẻ" tiếng Ukraina: Алегорія «Молода Україна»[3][9][37] |
2,00 karb. |
17 tháng 6 năm 1992 |
41.100.000 | V. I. Dvornyk | |
№ 19 Mi #79 |
Phúng dụ "Ukraina trẻ" tiếng Ukraina: Алегорія «Молода Україна»[3][9][38] |
5,00 karb. |
16 tháng 5 năm 1992 |
30.500.000 | V. I. Dvornyk | |
№ 20 Mi #80 |
Phúng dụ "Ukraina trẻ" tiếng Ukraina: Алегорія «Молода Україна»[3][9][39] |
10,00 karb. |
16 tháng 5 năm 1992 |
37.900.000 | V. I. Dvornyk | |
№ 21 Mi #81 |
Phúng dụ "Ukraina trẻ" tiếng Ukraina: Алегорія «Молода Україна»[3][9][40] |
20,00 karb. |
16 tháng 5 năm 1992 |
31.400.000 | V. I. Dvornyk | |
№ 22 Mi #82 |
Phúng dụ "Ukraina trẻ" tiếng Ukraina: Алегорія «Молода Україна»[3][9][41] |
50,00 karb. |
16 tháng 5 năm 1992 |
77.500.000 | V. I. Dvornyk |
Ghi chú
sửa- ^ Tem kỷ niệm: Tem được phát hành để tôn vinh một nhân vật, kỷ niệm một địa danh, một sự kiện, được bán tại bưu điện với một số lượng nhất định và trong một khoảng thời gian hạn chế.[7]
- ^ Tem phổ thông:Tem được phát hành với một số lượng lớn, được in lại và lưu hành trong khoảng thời gian không hạn định, được dùng chủ yếu cho thanh toán cước phí với nhiều giá mặt khác nhau.[7]
Chú thích
sửa- ^ a b c d e f g Mulyk 2012, tr. 17.
- ^ a b c d e Mulyk 2012, tr. 20.
- ^ a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z aa ab MICHEL 2017, tr. 993—994.
- ^ a b c d Mulyk 2012, tr. 17—20.
- ^ “З історії пошти та поштових марок України” [Từ lịch sử bưu chính và tem bưu chính Ukraina]. Громада (bằng tiếng Ukraina). Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 13 tháng 3 năm 2024.
- ^ Mulyk 2012, tr. 182.
- ^ a b “Thuật ngữ tem bưu chính”, Công ty Tem Việt Nam, lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 11 năm 2020, truy cập ngày 16 tháng 3 năm 2024
- ^ Kolomayets 1992, tr. 1,3.
- ^ a b c d e f g h i j k l Mulyk 2012, tr. 18.
- ^ a b Mulyk 2012, tr. 18—19.
- ^ a b c d e f g h Mulyk 2012, tr. 19.
- ^ Mulyk 2012, tr. 17—19.
- ^ a b Kolomayets 1992, tr. 1.
- ^ a b “Ukraine: 1992”. Former Soviet Union New Issues (bằng tiếng Anh). Мн.: Издательство «Нестор». Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 6 năm 2023. Truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2024.
- ^ Ukrposhta, 11.
- ^ Ukrposhta, 12.
- ^ Ukrposhta, 13.
- ^ Mulyk 2012, tr. 17—18.
- ^ Ukrposhta, 14.
- ^ Ukrposhta, 23.
- ^ Ukrposhta, 24.
- ^ Ukrposhta, 25.
- ^ Ukrposhta, 26.
- ^ Ukrposhta, 27.
- ^ Ukrposhta, 28.
- ^ Ukrposhta, 29.
- ^ Ukrposhta, 30.
- ^ Ukrposhta, 31.
- ^ Ukrposhta, 32.
- ^ Ukrposhta, 33.
- ^ Ukrposhta, 34.
- ^ Mulyk 2012, tr. 180.
- ^ Mulyk 2012, tr. 15.
- ^ Ukrposhta, 15.
- ^ Ukrposhta, 16.
- ^ Ukrposhta, 17.
- ^ Ukrposhta, 18.
- ^ Ukrposhta, 19.
- ^ Ukrposhta, 20.
- ^ Ukrposhta, 21.
- ^ Ukrposhta, 22.
Thư mục
sửa- Scott 2017 standard postage stamp catalogue [Danh mục tem bưu chính tiêu chuẩn của Scott năm 2017] (bằng tiếng Anh), 6, Sidney, Ohio: Amos Media, 2016, ISBN 9780894875076
- MICHEL. Osteuropa 2017/2018 (EK 7) (E-Book) [Danh mục Michel. Đông Âu 2017/2018] (bằng tiếng Đức) , Schwaneberger Verlag GmbH, 2017, ISBN 9783954029556
- Mulyk, Мулик Я. (2012), Каталог поштових марок України (1918—2011) [Danh mục tem bưu chính Ukraina (1918—2011)] (PDF) (bằng tiếng Ukraina) , Дрогобич: Дрогобич Коло, ISBN 978-617-642-004-0
- Basin, Басин О. Я. (1968), Филателистический словарь [Từ điển chơi tem] (bằng tiếng Nga), М.: Связь
- Kolomayets, Marta (15 tháng 3 năm 1992). “Independent Ukraine issues its first postage stamps” [Ukraina độc lập phát hành bộ tem bưu chính đầu tiên]. The Ukrainian Weekly (bằng tiếng Anh). Ukrainian National Association Inc. LX (11).
- “Каталог марок України: 1992” [Danh mục tem Ukraina 1992] (bằng tiếng Ukraina). КМД УДППЗ «Укрпошта». Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 10 năm 2017.
Liên kết ngoài
sửa- Tư liệu liên quan tới 1992 stamps of Ukraine tại Wikimedia Commons