Mili-
tiền tố SI
(Đổi hướng từ Mili)
Mili (viết tắt m) là một tiền tố được viết liền trước một đơn vị đo lường quốc tế để chỉ ước số nhỏ hơn 1.000 lần.[1] Độ lớn này được công bố vào năm 1973[2], và được công nhận từ năm 1795, theo tiếng Latin nghĩa là một phần nghìn.
Xem thêm
sửaTham khảo
sửa- ^ A. Thompson and B. N. Taylor (2 tháng 7 năm 2009). “Special Publication 811: NIST Guide to the SI, Chapter 4: The Two Classes of SI Units and the SI Prefixes”. Physical Measurement Laboratory. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2020.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
- ^ Commission temporaire de Poids & Mesures rêpublicaines, En exécution des Décrets de la Convention Nationale (1793). Instruction abrégée sur les mesures déduites de la grandeur de la Terre; uniformes pour toute la Rêpublique, et sur les Calculs relatifs à leur division décimale (bằng tiếng Pháp) . Paris, France: De l´imprimerie nationale exécutive du Louvre. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2015.
Liên kết ngoài
sửaTiền tố | Quetta | Ronna | Yotta | Zetta | Exa | Peta | Tera | Giga | Mega | Kilo | Hecto | Deca | Ø | Deci | Centi | Mili | Micro | Nano | Pico | Femto | Atto | Zepto | Yocto | Ronto | Quecto |
Kí hiệu | Q | R | Y | Z | E | P | T | G | M | k | h | da | Ø | d | c | m | µ | n | p | f | a | z | y | r | q |
Giá trị | 1030 | 1027 | 1024 | 1021 | 1018 | 1015 | 1012 | 109 | 106 | 103 | 102 | 101 | 100 | 10-1 | 10-2 | 10-3 | 10-6 | 10-9 | 10-12 | 10-15 | 10-18 | 10-21 | 10-24 | 10-27 | 10-30 |