Lockheed HC-130
Lockheed HC-130 là một phiên bản tìm kiếm cứu hộ trên chiến trường (CSAR) và tìm kiếm cứu hộ (SAR) của loại máy bay vận tải C-130 Hercules.
HC-130 Hercules | |
---|---|
HC-130P Combat King của không quân Hoa Kỳ, thuộc Liên đoàn cứu hộ số 920, tiếp nhiên liệu cho một trực thăng HH-60G | |
Kiểu | Máy bay tìm kiếm cứu hộ |
Nguồn gốc | Hoa Kỳ |
Nhà chế tạo | Lockheed Lockheed Martin |
Chuyến bay đầu | 1959 2002 (HC-130J thuộc cảnh sát biển Mỹ) 29 tháng 7 năm 2010 (HC-130J thuộc không quân Mỹ) |
Giới thiệu | 1959 |
Tình trạng | Hoạt động |
Sử dụng chính | Không quân Hoa Kỳ Bảo vệ Bờ biển Hoa Kỳ |
Phát triển từ | Lockheed C-130 Hercules |
Biến thể
sửa- HC-130B
- HC-130E
- HC-130H
- HC-130P Combat King
- HC-130P/N Combat King
- HC-130J
- HC-130J Combat King II
Quốc gia sử dụng
sửaTính năng kỹ chiến thuật (HC-130H)
sửaDữ liệu lấy từ USCG Specs[1]
Đặc điểm tổng quát
- Kíp lái: USAF: 10;[2] USCG: 5 tới 7
- Chiều dài: 97 ft 9 in (29,8 m)
- Sải cánh: 132 ft 7 in (40,4 m)
- Chiều cao: 38 ft 3 in (11,6 m)
- Diện tích cánh: 1.745 ft² (162,1 m²)
- Trọng lượng rỗng: 76.780 lb (34.826 kg)
- Trọng lượng cất cánh tối đa: 175.000 lb (79.379 kg)
- Động cơ: 4 × Allison T56-A-15 kiểu turboprop, 4.300 shp (3.210 kW) mỗi chiếc
Hiệu suất bay
- Vận tốc cực đại: 330 kn (480 mph, 611 km/h)
- Vận tốc hành trình: 290 kn (333 mph, 537 km/h)
- Tầm bay: 4.500 nmi (5.178 mi, 8.334 km)
- Trần bay: 33.000 ft (10.000 m)
Xem thêm
sửa
- Máy bay liên quan
- Lockheed C-130 Hercules
- Lockheed Martin C-130J Super Hercules
- Lockheed Martin KC-130
- MC-130P Combat Shadow
- Máy bay tương tự
- Danh sách liên quan
Tham khảo
sửa- ^ “HC-130 Hercules Specifications”. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 8 năm 2008. Truy cập ngày 21 tháng 9 năm 2007.
- ^ “Factsheets: HC”. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 7 năm 2012. Truy cập 8 tháng 2 năm 2015.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
Liên kết ngoài
sửaTư liệu liên quan tới HC-130 Hercules (United States Air Force) tại Wikimedia Commons