Embiotocidae
Embiotocidae là danh pháp khoa học của một họ cá theo truyền thống xếp trong bộ Cá vược,[2] nhưng gần đây đã được đề xuất tách ra ở vị trí không xác định (incertae sedis) trong nhánh Ovalentaria.[3][4][5]
Embiotocidae | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Actinopterygii |
Nhánh | Actinopteri |
Phân lớp (subclass) | Neopterygii |
Phân thứ lớp (infraclass) | Teleostei |
Nhánh | Osteoglossocephalai |
Nhánh | Clupeocephala |
Nhánh | Euteleosteomorpha |
Nhánh | Neoteleostei |
Nhánh | Eurypterygia |
Nhánh | Ctenosquamata |
Nhánh | Acanthomorphata |
Nhánh | Euacanthomorphacea |
Nhánh | Percomorphaceae |
Nhánh | Carangimorpharia |
Nhánh | Ovalentaria |
Họ (familia) | Embiotocidae Agassiz, 1853[1] |
Các chi | |
13 chi, 25 loài. Xem bài. |
Từ nguyên
sửaEmbiotocidae: Từ tiếng Hy Lạp εμβιος (embios = sống, bền, toàn bộ cuộc đời) + τόκος (tókos = sinh đẻ, sinh con), ám chỉ tới việc các loài cá trong họ này là cá thai sinh (cá sinh con).[2]
Phân bố
sửaChúng phân bố chủ yếu ở đông Thái Bình Dương, với khoảng 5 loài thuộc các chi Ditrema và Neoditrema sinh sống ở tây bắc Thái Bình Dương và 1 loài (Hysterocarpus traskii) sinh sống trong môi trường nước ngọt ở California, Hoa Kỳ. Không có loài nào sinh sống trong môi trường biển Việt Nam. Tên gọi thông thường trong tiếng Anh của các loài trong họ này là surfperch.[2]
Đặc điểm
sửaLoài to lớn nhất trong họ này là Rhacochilus toxotes dài tới 47 cm (19 in). Vây lưng với 6-11 tia gai, ngoại trừ ở Hysterocarpus traskii là 15-19 tia gai; tia mềm 9-28. Vây hậu môn có 3 tia gai và 15-35 tia mềm. Vảy xicloit. Đường bên với nói chung 35-75 vảy. Vây đuôi chẻ. Là cá thai sinh (đẻ con). Sự đút cơ quan sinh dục đực vào được hỗ trợ của phần trước dầy lên của vây hậu môn. Các phôi có thể dựa vào các kết nối với mô của cá mẹ để có chất dinh dưỡng và oxy cần thiết cho sự phát triển.[2]
Phân loại
sửaHọ này bao gồm 13 chi với 25 loài:[2]
- Amphistichus: 3 loài.
- Brachyistius: 2 loài.
- Cymatogaster: 1 loài (Cymatogaster aggregata).
- Ditrema: 4 loài.
- Embiotoca: 2 loài.
- Hyperprosopon: 3 loài.
- Hypsurus: 1 loài (Hypsurus caryi).
- Hysterocarpus: 1 loài (Hysterocarpus traskii).
- Micrometrus: 2 loài.
- Neoditrema: 1 loài (Neoditrema ransonnetii).
- Phanerodon: 2 loài.
- Rhacochilus: 2 loài.
- Zalembius: 1 loài (Zalembius rosaceus).
Chú thích
sửa- ^ WoRMS (2017). Nicolas Bailly (biên tập). “Embiotocidae Agassiz, 1853”. FishBase. Cơ sở dữ liệu sinh vật biển.
- ^ a b c d e Chủ biên Ranier Froese và Daniel Pauly. (2019). "Embiotocidae" trên FishBase. Phiên bản tháng 4 năm 2019.
- ^ Ricardo Betancur-R., Richard E. Broughton, Edward O. Wiley, Kent Carpenter, J. Andrés López, Chenhong Li, Nancy I. Holcroft, Dahiana Arcila, Millicent Sanciangco, James C Cureton II, Feifei Zhang, Thaddaeus Buser, Matthew A. Campbell, Jesus A Ballesteros, Adela Roa-Varon, Stuart Willis, W. Calvin Borden, Thaine Rowley, Paulette C. Reneau, Daniel J. Hough, Guoqing Lu, Terry Grande, Gloria Arratia, Guillermo Ortí, 2013, The Tree of Life and a New Classification of Bony Fishes, PLOS Currents Tree of Life. ngày 18 tháng 4 năm 2013. Ấn bản 1, doi:10.1371/currents.tol.53ba26640df0ccaee75bb165c8c26288
- ^ Betancur-R R., E. Wiley, N. Bailly, A. Acero, M. Miya, G. Lecointre, G. Ortí. 2017. Phylogenetic Classification of Bony Fishes – Phiên bản 4, 2017. BMC Evolutionary Biology BMC series – open, inclusive and trusted 2017 17:162. doi:10.1186/s12862-017-0958-3
- ^ J. S. Nelson; T. C. Grande; M. V. H. Wilson (2016). Fishes of the World (ấn bản thứ 5). Wiley. tr. 752. ISBN 978-1-118-34233-6. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2019.
Tham khảo
sửa- Dữ liệu liên quan tới Embiotocidae tại Wikispecies
- Tư liệu liên quan tới Embiotocidae tại Wikimedia Commons
- Embiotocidae (TSN 169735) tại Hệ thống Thông tin Phân loại Tích hợp (ITIS).