Clint Eastwood
Clinton Eastwood, Jr. (sinh ngày 31 tháng 5 năm 1930) là một diễn viên, đạo diễn, nhà sản xuất và nhà soạn nhạc phim người Mỹ. Trong sự nghiệp của mình, Eastwood đã giành được 4 giải Oscar - 2 lần cho giải đạo diễn xuất sắc nhất và 2 lần cho giải phim hay nhất. Ông giành được giải tưởng niệm The Irving G. Thalberg năm 1995.
Clint Eastwood | |
---|---|
Eastwood tại buổi ra mắt phim J. Edgar tại Washington, D.C. (2011) | |
Sinh | Clinton Eastwood Jr. 31 tháng 5, 1930 San Francisco, California, Hoa Kỳ |
Nghề nghiệp |
|
Năm hoạt động | 1954–nay |
Tài sản | 375 triệu đô la Mỹ[1][2] |
Chiều cao | 6 ft 4 in (193 cm) |
Phối ngẫu | Maggie Johnson (cưới 1953–ld.1984) Dina Ruiz (cưới 1996–ld.2014) |
Bạn đời | Sondra Locke (sống chung 1975; ly thân 1989) Frances Fisher (sống chung 1990; ly thân 1995) |
Con cái | Ít nhất[3] 8[a] trong đó có |
Chức vụ | |
Thị trưởng Carmel-by-the-Sea | |
Nhiệm kỳ | 1986 – 1988 |
Tiền nhiệm | Charlotte Townsend[8] |
Kế nhiệm | Jean Grace[9] |
Thông tin cá nhân | |
Đảng chính trị | Đảng Tự do (1997–sau 1999, 2009–nay)[10] |
Đảng khác |
|
Với tư cách là đạo diễn, các bộ phim gần đây của ông như Letters from Iwo Jima và Million Dollar Baby, hay các bộ phim trước đó như High Plains Drifter và The Outlaw Josey Wales, đều nhận được đánh giá cao từ giới phê bình. Với tư cách là một diễn viên, ông nổi tiếng trong vai các nhân vật cá tính, mạnh mẽ. Đặc biệt là các vai diễn trong các bộ phim cao bồi như Thiện, ác, tà của đạo diễn Sergio Leone hay vai Harry Callahan trong loạt phim Dirty Harry.
Phim sử
sửaNhững bộ phim mà Clint Eastwood đã tham gia diễn xuất hoặc chỉ đạo diễn xuất gồm có:
Năm | Tên phim | Vai diễn |
---|---|---|
1955 | Revenge of the Creature | Lab Technician (uncredited) |
1955 | Francis in the Navy | Jonesey |
1955 | Lady Godiva | First Saxon (uncredited) |
1955 | Tarantula | Jet Squadron Leader (uncredited) |
1956 | Never Say Goodbye | Will (uncredited) |
1956 | Star in the Dust | Tom (ranch hand; uncredited) |
1956 | Away All Boats | Marine (Medic; uncredited) |
1956 | The First Traveling Saleslady | Lieutenant Jack Rice, Roughrider |
1957 | Escapade in Japan | Dumbo Pilot (uncredited) |
1958 | Lafayette Escadrille | George Moseley |
1958 | Ambush at Cimarron Pass | Keith Williams |
1959 | Rawhide (TV) | Rowdy Yates (1959-1966) |
1964 | A Fistful Of Dollars | Joe (The Man with No Name) |
1965 | For a Few Dollars More | Manco (The Man with No Name) |
1966 | The Good, the Bad and the Ugly | Blondie (The Man with No Name) |
1967 | The Witches | Charlie (segment "Una sera come le altre") |
1968 | Hang 'Em High | Marshal Jed Cooper |
1968 | Coogan's Bluff | Deputy Sheriff Walt Coogan |
1968 | Where Eagles Dare | Lieutenant Morris Schaffer |
1969 | Paint Your Wagon | Sylvester 'Pardner' Newel |
1970 | Two Mules for Sister Sara | Hogan |
1970 | Kelly's Heroes | Private Kelly |
1971 | The Beguiled | Cpl. John McBurney |
1971 | Play Misty for Me | David 'Dave' Garver (also directed) |
1971 | Dirty Harry | Inspector 'Dirty' Harry Callahan |
1972 | Joe Kidd | Joe Kidd |
1973 | High Plains Drifter | The Stranger (also directed) |
1973 | Magnum Force | Harry Callahan |
1973 | Breezy | Director |
1974 | Thunderbolt and Lightfoot | Thunderbolt |
1975 | The Eiger Sanction | Dr. Jonathan Hemlock (also directed) |
1976 | The Outlaw Josey Wales | Josey Wales (also directed) |
1976 | The Enforcer | Harry Callahan |
1977 | The Gauntlet | Ben Shockley (also directed) |
1978 | Every Which Way But Loose | Philo Beddoe |
1979 | Escape from Alcatraz | Frank Morris |
1980 | Bronco Billy | Bronco Billy McCoy (also directed) |
1980 | Any Which Way You Can | Philo Beddoe |
1982 | Firefox | Mitchell Gant (also directed and produced) |
1982 | Honkytonk Man | Red Stovall (also directed and produced) |
1983 | Sudden Impact | Harry Callahan (also directed and produced) |
1984 | Tightrope | Wes Block (also produced) |
1984 | City Heat | Lieutenant Speer |
1985 | Pale Rider | Preacher (also directed and produced) |
1986 | Heartbreak Ridge | Gunnery Sergent Tom 'Gunny' Highway (also directed and produced) |
1988 | The Dead Pool | Harry Callahan |
1988 | Bird | Director and producer |
1989 | Thelonious Monk: Straight, No Chaser | Executive producer |
1989 | Pink Cadillac | Tommy Nowak |
1990 | White Hunter Black Heart | John Wilson (also directed and produced) |
1990 | The Rookie | Nick Pulovski (also directed) |
1992 | Unforgiven | William Munny (also directed and produced) |
1993 | In the Line of Fire | Secret Service Agent Frank Horrigan |
1993 | A Perfect World | Chief Red Garnett (also directed) |
1995 | The Bridges of Madison County | Robert Kincaid (also directed and produced) |
1995 | The Stars Fell on Henrietta | Producer |
1997 | Midnight in the Garden of Good and Evil | Director and producer |
1997 | Absolute Power | Luther Whitney (also directed and produced) |
1999 | True Crime | Steve Everett (also directed and produced) |
2000 | Space Cowboys | Dr. Frank Corvin (also directed and produced) |
2002 | Blood Work | Terry McCaleb (also directed and produced) |
2003 | Mystic River | Director and producer |
2004 | Million Dollar Baby | Frankie Dunn (also directed and produced) |
2006 | Flags of Our Fathers | Director and producer |
2006 | Letters from Iwo Jima | Director and producer |
2008 | Changeling | Director [1] |
2008 | Gran Torino | Walt Kowalski (also directed and produced) |
Giải thưởng và vinh danh
sửaĐề cử Giải Oscar
sửa- 1992 — Best Actor in a Leading Role — Unforgiven
- 1992 — Best Director — Unforgiven
- 1992 — Best Picture — Unforgiven
- 1995 — Irving G. Thalberg Lifetime Achievement Award
- 2003 — Best Director — Mystic River
- 2003 — Best Picture — Mystic River
- 2004 — Best Actor in a Leading Role — Million Dollar Baby
- 2004 — Best Director — Million Dollar Baby
- 2004 — Best Picture — Million Dollar Baby
- 2006 — Best Director — Letters from Iwo Jima
- 2006 — Best Picture — Letters from Iwo Jima
Giải thưởng Quả Cầu Vàng
sửa- 1971 — Henrietta Award
- 1988 — Cecil B. DeMille Award
- 1989 — Best Director — Bird
- 1993 — Best Director — Unforgiven
- 1993 — Best Motion Picture Drama — Unforgiven
- 1996 — Best Motion Picture Drama — The Bridges of Madison County
- 2004 — Best Director — Mystic River
- 2004 — Best Motion Picture Drama — Mystic River
- 2005 — Best Original Score — Million Dollar Baby
- 2005 — Best Director — Million Dollar Baby
- 2007 — Best Director — Flags of Our Fathers
- 2007 — Best Director — Letters from Iwo Jima
- 2008 — Best Original Score — Grace is Gone
- 2008 — Best Original Song — Grace is Gone
Tham khảo
sửa- ^ Người ta không rõ Eastwood có bao nhiêu người con. Khi Steve Kroft hỏi "Anh có bao nhiêu [đứa con]?" trong cuộc phỏng vấn trong chương trình 60 Minutes vào ngày 16 tháng 11 năm 1997, ông không ngần ngại trả lời, "Tôi có vài đứa."[4] Trong cuộc phỏng vấn vào ngày 14 tháng 1 năm 2009 trong chương trình Late Show with David Letterman, David Letterman hỏi Eastwood, "Anh có, ờ, bảy người con phải không?", Eastwood trả lời "Vâng, ít nhất là vậy."[5][6] Thêm vào đó, Con gái Alison của ông phát biểu trên tờ The Sunday Times vào ngày 7 tháng 8, 2011: "Bố tôi có tám người con với sáu người phụ nữ."[7]
- ^ Guerra, Victoria. "Clint Eastwood Net Worth: Tom Hanks May Sign Up for Eastwood's Sully Sullenberger Biopic, How Much Is Western Legend Worth?", www.foodworldnews.com, 19 tháng 6, 2015.
- ^ Bacardi, Francesca. "Clint Eastwood's New Girlfriend Married for Only ONE YEAR Before Divorcing – Inside the 'Hellish' Union", Radar Online, 30 tháng 6, 2014.
- ^ McGilligan, 2002, tr. 501. "Những người biết rõ Clint nhất nghi ngờ Clint có gia đình riêng. Và nếu Kimber Tunis bị che giấu suốt hai mươi lăm năm, hay người phụ nữ Washington là 40 năm, liệu có còn những người khác?"
- ^ Rebecca Leung (27 tháng 1, 2004). "Clint Eastwood: Improving with Age". CBS News.
- ^ Late Show with David Letterman, 14 tháng 1, 2009
- ^ Video trên YouTube
- ^ "What it feels like... to be Clint Eastwood's daughter" Lưu trữ 2016-12-24 tại Wayback Machine. The Sunday Times. 7 tháng 8, 2011
- ^ Leyde, Tom (ngày 10 tháng 9 năm 2017). “Monday profile: Charlotte Townsend, the mayor who lost to Clint Eastwood”. Monterey Herald. Truy cập ngày 18 tháng 8 năm 2018.
- ^ Bản mẫu:Chú thích báopaper
- ^ Brockes, Emma (ngày 14 tháng 2 năm 2009). “Emma Brockes meets Clint Eastwood, one of the last American heroes, to talk about films, politics and ageing”. the Guardian. Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2016.
Liên kết ngoài
sửaTập tin phương tiện từ Commons | |
Danh ngôn từ Wikiquote |
- Clint Eastwood trên IMDb
- Clint Eastwood trên trang TCM Movie Database
- Clint Eastwood trên trang Rotten Tomatoes
- Bản mẫu:Charlie Rose view
- Clint Eastwood trên C-SPAN
- Các công trình liên quan hoặc của Clint Eastwood trên các thư viện của thư mục (WorldCat)
- Thêm tin tức và bình luận về Clint Eastwood trên The Guardian
- Thêm tin tức và bình luận về Clint Eastwood trên The New York Times
- Clint Eastwood Tin tức và bình luận về ông tại Los Angeles Times
- ClintEastwood.net Lưu trữ 2007-04-09 tại Wayback Machine
- Senses of Cinema: Great Directors Critical Database
- Goad, Michael, 'Clint Eastwood', Stellar One (18 tháng 7 2003) Lưu trữ 2006-04-27 tại Wayback Machine. Truy cập 15 tháng 7 2005.
Danh sách giải thưởng và đề cử của Giấc mơ danh vọng [1][2] | |
---|---|
Giải Oscar | |
Âm thanh (Michael Minkler, Bob Beemer, Willie D. Burton) |
Giành giải |
Vai nữ phụ xuất sắc nhất (Jennifer Hudson) |
Giành giải |
Vai nam phụ xuất sắc nhất (Eddie Murphy) |
Đề cử |
Chỉ đạo nghệ thuật xuất sắc nhất (John Myhre, Nancy Haigh) |
Đề cử |
Thiết kế phục trang (Sharen Davis) |
Đề cử |
Ca khúc trong phim hay nhất cho "Listen" (Henry Krieger, Scott Cutler, Anne Preven) |
Đề cử |
Ca khúc trong phim hay nhất cho "Love You I Do" (Henry Krieger, Siedah Garrett) |
Đề cử |
Ca khúc trong phim hay nhất cho "Patience" (Henry Krieger, Willie Reale) |
Đề cử |
Giải Quả cầu vàng | |
Phim hài kịch hay nhạc kịch hay nhất (Laurence Mark) |
Giành giải |
Vai nam phụ xuất sắc nhất (Eddie Murphy) |
Giành giải |
Vai nữ phụ xuất sắc nhất (Jennifer Hudson) |
Giành giải |
Ca khúc trong phim hay nhất cho "Listen" (Beyoncé Knowles, Henry Krieger, Anne Preven, Scott Cutler) |
Đề cử |
Vai nữ chính xuất sắc nhất - Phim hài kịch hay nhạc kịch (Beyoncé Knowles ) |
Đề cử |
Giải BAFTA | |
Vai nữ phụ xuất sắc nhất (Jennifer Hudson) |
Giành giải |
Giải Anthony Asquith cho nhạc phim (Henry Krieger) |
Đề cử |
Giải Satellite | |
Vai nữ phụ xuất sắc nhất (Jennifer Hudson) |
Giành giải |
Đạo diễn xuất sắc nhất (Bill Condon) |
Đồng giành giải với Clint Eastwood trong Flags of Our Fathers |
Phim hay nhất - Thể loại hài kịch hay nhạc kịch (Laurence Mark) |
Giành giải |
Âm thanh xuất sắc nhất (Willie D. Burton, Michael Minkler, Bob Beemer, Richard E. Yawn) |
Giành giải |
Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất - Phim hài kịch hay nhạc kịch (Beyoncé Knowles) |
Đề cử |
Chỉ đạo nghệ thuật và thiết kế sản xuất xuất sắc nhất (John Myhre, Tomas Voth, Nancy Haigh) |
Đề cử |
Thiết kế phục trang xuất sắc nhất (Sharen Davis) |
Đề cử |
Biên tập phim xuất sắc nhất (Virginia Katz) |
Đề cử |
Ca khúc trong phim hay nhất cho "Listen" (Henry Krieger, Anne Previn, Scott Cutler, Beyoncé Knowles) |
Đề cử |
Ca khúc trong phim hay nhất cho "Love You I Do" (Henry Krieger, Siedah Garrett) |
Đề cử |
Kịch bản chuyển thể xuất sắc nhất (Bill Condon) |
Đề cử |
NAACP Image Awards | |
Vai nữ phụ nổi bật - Phim truyện (Jennifer Hudson) |
Giành giải |
Vai nam chính nổi bật - Phim truyện (Jamie Foxx) |
Đề cử |
Vai nữ chính nổi bật - Phim truyện (Beyoncé Knowles) |
Đề cử |
Phim truyện nổi bật (Laurence Mark) |
Đề cử |
Vai nam phụ nổi bật - Phim truyện (Danny Glover) |
Đề cử |
Vai nam phụ nổi bật - Phim truyện (Eddie Murphy) |
Đề cử |
Vai nữ phụ nổi bật - Phim truyện (Anika Noni Rose) |
Đề cử |
MTV Movie Awards | |
Vai diễn xuất sắc nhất (Jennifer Hudson) |
Đề cử |
Vai diễn xuất sắc nhất (Beyoncé Knowles) |
Đề cử |
Teen Choice Awards | |
Vai nữ phụ được bình chọn: Phim chính kịch (Jennifer Hudson) |
Giành giải |
Phim được bình chọn: Vai nữ đột phá (Jennifer Hudson) |
Đề cử |
Phim được bình chọn: Liplock (Jamie Foxx, Beyoncé Knowles) |
Đề cử |
Giải Grammy | |
Ca khúc hay nhất viết cho phim, truyền hình và các sản phẩm truyền thông thị giác khác cho "Love You I Do" (Siedah Garrett, Henry Krieger) |
Giành giải |
Album soundtrack hay nhất (Beyoncé Knowles, Jennifer Hudson, Anika Noni Rose, Harvey Mason Jr....) |
Đề cử |
- ^ Lỗi chú thích: Thẻ
<ref>
sai; không có nội dung trong thẻ ref có tênawardimdb
- ^ "Awards & Nominations for Dreamgirls". Yahoo! Movies. Truy cập 10 tháng 12 năm 2008.