Chlorophytum
Chlorophytum (/ˌklɒrəˈfaɪtəm,
Chlorophytum | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Monocots |
Bộ (ordo) | Asparagales |
Họ (familia) | Asparagaceae Ker Gawl.[1] |
Loài điển hình | |
Chlorophytum inornatum Ker Gawl. | |
Các loài | |
Xem trong bài. | |
Danh pháp đồng nghĩa[2] | |
Danh sách
|
Chúng phát triển chiều cao từ 10–60 cm, với lá dẹp, dài 15–75 cm và rộng 0.5–2 cm, rễ củ dày. Hoa nhỏ, thường có màu trắng.[3]
Chú thích
sửa- ^ Ker Gawler, John Bellenden 1807. Botanical Magazine 27: plate 1071 + 2 subsequent text pages description in Latin, commentary in English; full-page color illustration of Chlorophytum inornatum
- ^ Kew World Checklist of Selected Plant Families
- ^ a b Sunset Western Garden Book, 1995:606–607
- ^ “Chlorophytum”. Dictionary.com Chưa rút gọn. Random House. Truy cập ngày 23 tháng 1 năm 2016.
- ^ Stevens, P.F. (2001 – 2012), Angiosperm Phylogeny Website: Asparagales: Agavoideae Kiểm tra giá trị ngày tháng trong:
|year=
(trợ giúp) - ^ Search for "Chlorophytum", World Checklist of Selected Plant Families, Royal Botanic Gardens, Kew, truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2013
- ^ Flora of China Vol. 24 Page 205 吊兰属 diao lan shu Chlorophytum Ker Gawler, Bot. Mag. 27: t. 1071. 1807.
- ^ South African National Biodiversity Institute, Red List of South African Plants, search for Chlorophytum
- ^ Atlas of Living Australia, Chlorophytum
Liên kết ngoài
sửa- Tư liệu liên quan tới Chlorophytum tại Wikimedia Commons
- Dữ liệu liên quan tới Chlorophytum tại Wikispecies