Alexander Nübel
Alexander Nübel (sinh ngày 30 tháng 9 năm 1996) là một cầu thủ bóng đá người Đức hiện đang chơi ở vị trí thủ môn cho VfB Stuttgart theo dạng cho mượn từ Bayern München và Đội tuyển bóng đá quốc gia Đức.
Nübel trong màu áo VfB Stuttgart năm 2023 | |||
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Alexander Nübel[1] | ||
Ngày sinh | 30 tháng 9, 1996 [2] | ||
Nơi sinh | Paderborn, Đức | ||
Chiều cao | 1,93 m[3] | ||
Vị trí | Thủ môn | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay |
VfB Stuttgart (mượn từ Bayern München) | ||
Số áo | 33 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
–2005 | TSV Tudorf | ||
2005–2014 | SC Paderborn | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2014–2015 | SC Paderborn | 0 | (0) |
2015–2019 | Schalke 04 II | 24 | (0) |
2016–2020 | Schalke 04 | 46 | (0) |
2020– | Bayern München | 1 | (0) |
2021–2023 | → Monaco (mượn) | 76 | (0) |
2023– | → VfB Stuttgart (mượn) | 0 | (0) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2017–2019 | U–21 Đức | 17 | (0) |
Thành tích huy chương | |||
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 3 tháng 6 năm 2023 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 30 tháng 6 năm 2019 |
Sự nghiệp câu lạc bộ
sửaSchalke 04
sửaVào ngày 14 tháng 5 năm 2016, Nübel có trận ra mắt Bundesliga trước TSG Hoffenheim khi anh vào sân thay Ralf Fährmann sau 90 phút.
2018–20: Đột phá và mang băng thủ quân
sửaNübel bắt đầu mùa giải với tư cách là thủ môn dự bị của Schalke cho Ralf Fährmann. Vào ngày 24 tháng 10 năm 2018, anh có trận ra mắt Champions League cho Schalke trong trận hòa 0–0 trước Galatasaray.
Sau kỳ nghỉ đông, huấn luyện viên trưởng của Schalke, Domenico Tedesco, đã bỏ chọn Nübel làm thủ môn số một của câu lạc bộ. Vào ngày 2 tháng 2 năm 2019, Nübel đã bị phạt thẻ đỏ trực tiếp trong trận đấu với Borussia Mönchengladbach và bị treo giò trong hai trận đấu tiếp theo của câu lạc bộ tại Bundesliga. Nübel bắt chính trong mọi trận đấu cho Schalke sau khi anh được chọn làm thủ môn số một của đội, ngoại trừ hai trận đấu anh bị treo giò.
Vào ngày 6 tháng 8 năm 2019, Nübel đã được huấn luyện viên trưởng David Wagner của Schalke chọn làm đội trưởng mới của câu lạc bộ. Nübel bước vào mùa giải khi chỉ còn một năm hợp đồng với Schalke. Vào ngày 22 tháng 12 năm 2019, Schalke tiết lộ rằng Nübel đã thông báo với câu lạc bộ rằng anh ấy sẽ không gia hạn hợp đồng. Vào ngày 4 tháng 1 năm 2020, Nübel đồng ý gia nhập Bayern München theo dạng chuyển nhượng tự do vào cuối mùa giải. Sau đó anh trao băng đội trưởng cho Omar Mascarell.
FC Bayern München
sửaNübel gia nhập Bayern Munich vào ngày 30 tháng 6 năm 2020. Alexander Nübel có trận ra mắt cho Bayern ở vòng đầu tiên của DFB-Pokal vào ngày 15 tháng 10 năm 2020, câu lạc bộ của anh đánh bại đội bóng hạng 5 1. FC Düren với tỷ số 3–0. Vào ngày 1 tháng 12 năm 2020, anh có trận ra mắt Champions League cho Bayern München trong trận hòa 1-1 trước Atlético de Madrid.
Cho mượn ở Monaco
sửaNgày 27 tháng 6 năm 2021, Nübel được cho mượn ở Monaco trong vòng hai mùa giải với việc Bayern có thể rút ngắn thời gian cho mượn xuống một mùa giải.
Thống kê sự nghiệp CLB
sửaCâu lạc bộ | Mùa giải | Giải đấu | Cúp quốc gia | Châu Âu | Khác | Tổng cộng | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Giải VĐQG | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | ||
Schalke 04 II | 2015–16 | Regionalliga West | 13 | 0 | – | — | — | 13 | 0 | |||
2016–17 | 10 | 0 | — | — | — | 10 | 0 | |||||
2017–18 | Oberliga Westfalen | 1 | 0 | — | — | — | 1 | 0 | ||||
Tổng cộng | 24 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 24 | 0 | ||
Schalke 04 | 2015–16 | Bundesliga | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | — | 1 | 0 | |
2016–17 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | — | 0 | 0 | |||
2017–18 | 1 | 0 | 0 | 0 | — | — | 1 | 0 | ||||
2018–19 | 18 | 0 | 2 | 0 | 2[a] | 0 | — | 22 | 0 | |||
2019–20 | 26 | 0 | 3 | 0 | — | — | 29 | 0 | ||||
Tổng cộng | 46 | 0 | 5 | 0 | 2 | 0 | 0 | 0 | 53 | 0 | ||
Bayern Munich | 2020–21 | Bundesliga | 1 | 0 | 1 | 0 | 2[a] | 0 | 0 | 0 | 4 | 0 |
Monaco (mượn) | 2021–22 | Ligue 1 | 38 | 0 | 1 | 0 | 10[b] | 0 | — | 49 | 0 | |
2022–23 | 38 | 0 | 0 | 0 | 10[c] | 0 | — | 48 | 0 | |||
Tổng cộng | 76 | 0 | 1 | 0 | 20 | 0 | 0 | 0 | 97 | 0 | ||
VfB Stuttgart (mượn) | 2023–24 | Bundesliga | 30 | 0 | 4 | 0 | — | — | 34 | 0 | ||
2024–25 | 3 | 0 | 1 | 0 | 1[a] | 0 | 1[d] | 0 | 6 | 0 | ||
Tổng cộng | 33 | 0 | 5 | 0 | 1 | 0 | 1 | 0 | 40 | 0 | ||
Tổng cộng sự nghiệp | 180 | 0 | 12 | 0 | 25 | 0 | 1 | 0 | 218 | 0 |
- ^ a b c Số lần ra sân tại UEFA Champions League
- ^ Ba lần ra sân tại UEFA Champions League, bảy lần ra sân tại UEFA Europa League
- ^ Hai lần ra sân tại UEFA Champions League, tám lần ra sân tại UEFA Europa League
- ^ Ra sân tại DFL-Supercup
Thành tích
sửaBayern Munich
Tham khảo
sửaLiên kết ngoài
sửa- Alexander Nübel at kicker (in German)
- Alexander Nubel trong trung tâm dữ liệu của Hiệp hội bóng đá Đức
- ^ “Squad List: FIFA Club World Cup Qatar 2020: FC Bayern München” (PDF). FIFA. 1 tháng 2 năm 2021. tr. 3. Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2021.
- ^ “Alexander Nübel: Overview”. ESPN. Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2023.
- ^ “Alexander Nübel”. AS Monaco FC. Truy cập ngày 5 tháng 8 năm 2022.
- ^ Lỗi chú thích: Thẻ
<ref>
sai; không có nội dung trong thẻ ref có tênsoccerway
- ^ “Alexander Nübel » Club matches”. WorldFootball.net.
- ^ “Bayern Munich crowned Bundesliga champions”. Bundesliga. 8 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2021.
- ^ “Supercup 2020, Finale: Bayern München 3:2 Borussia Dortmund: Analyse” [Supercup 2020, Final: Bayern Munich 3:2 Borussia Dortmund: Analysis]. kicker (bằng tiếng Đức). Olympia-Verlag. Truy cập ngày 19 tháng 4 năm 2023.
- ^ “Joker Javi Martinez köpft Bayern zum Supercup”. kicker.de (bằng tiếng Đức). 24 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2020.
- ^ “Pavard completes sextuple for dominant Bayern”. FIFA. 11 tháng 2 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 2 năm 2021. Truy cập ngày 11 tháng 2 năm 2021.