Ôn Châu
Địa cấp thị của Chiết Giang, Trung Quốc
Ôn Châu (giản thể: 温州; phồn thể: 溫州; bính âm: Wēnzhōu) là một thành phố trực thuộc tỉnh (địa cấp thị) với dân số gần 10 triệu người ở đông nam tỉnh Chiết Giang, Trung Quốc. Thành phố này giáp Lệ Thủy về phía tây và tây bắc, Thai Châu về phía bắc và đông bắc và nhìn ra Biển Đông Trung Hoa về phía đông, giáp tỉnh Phúc Kiến về phía nam. Ôn Châu có cảng nhượng địa cho ngoại quốc trước đây vẫn được gìn giữ đến ngày nay.
Ôn Châu thị 温州市 | |
---|---|
Tên tắt | Âu |
Tên khác | Lộc Thành, Đấu Thành |
Tên trước | Vĩnh Gia, Đông Âu |
Tên gốc | Đường Cao Tông ở đây hai năm vào tiết Nguyên Tiêu, do khí hậu ôn hòa, "dù sấm sét và oi bức liên tục", vì thế mà có tên "Ôn Châu". |
Vị trí địa lý Ôn Châu tại Trung Quốc và Chiết Giang (phần màu cam) | |
Tổng quan | |
Quốc gia | Trung Quốc |
Tỉnh | Chiết Giang |
Loại hành chính | địa cấp thị |
Mã vùng hành chính | 330300 |
Cấp dưới hành chính | 4 quận, 2 thành phố, 5 trấn |
Thời gian xây dựng | Năm 138 |
Thị trưởng | Trương Canh (张耕) |
Bí thư Đảng ủy | Châu Giang Dũng (周江勇) |
Cơ quan chính phủ | Quận Lộc Thành (鹿城区) |
Gần kề | Lệ Thủy, Thái Châu, Chiết Giang; Ninh Đức, Phúc Kiến |
Thần thánh | Cảm vi thiên hạ tiên (敢为天下先) |
Địa lý | |
Kinh vĩ độ | 28°00′B 120°25′Đ / 28°B 120,42°Đ |
Tổng diện tích | 22786km² |
- Khu đô thị | 1187 km² |
- Khu vực nhà liền kề (2012) | 204.9[1] km² |
- Diện tích đất | 11786 km² |
- Vùng nước | 11000 km² |
Loại khí hậu | Cận nhiệt đới gió mùa |
Nhân khẩu | |
Tổng dân số(12) | 915.6vạn người |
- Dân cư đô thị(10) | 303.94vạn người |
- Dân cư thị trấn(12) | 268.68vạn người |
Ngôn ngữ chính thức | Tiếng Phổ thông |
Thổ ngữ | Chủ đề chính là tiếng Âu Giang, Tiếng Ngô (còn gọi là Ôn Châu phiến) |
Kinh tế | |
GDP(2012) | 3,650.06 tỉ tệ(tương đương) 578.23 tỉ đô la Mỹ(Tỷ giá) 871.54 tỉ(tương đương)Nhân dân tệ |
- Chiếm tỷ lệ Chiết Giang | 10.55 % |
- Xếp hạng | Đứng thứ ba của tỉnh (2011) Đứng thứ 35 cả nước (2011) |
GDP bình quân đầu người | 37,406 tệ 5,791 đô la Mỹ(tỷ giá) 8,964 (tương đương)Nhân dân tệ |
- Xếp hạng | Đứng thứ 11 của tỉnh (2011) |
GDP khu vực trung tâm thành phố(2011) | 1,359.15 亿 Nhân dân tệ(đồng nội tệ) |
Khác | |
Múi giờ | UTC+8(Khu Đông bát) |
Cây trồng | cây đa |
Hoa | hoa nhài |
Ca khúc tiêu biểu | Hội Phi Đích Cố Hương (会飞的家乡) |
Mã bưu chính | 325000 |
Mã vùng điện thoại | 577 |
Mã biển số xe đầu tiên | 浙C |
網站:Chính quyền thành phố Ôn Châu |
Ôn Châu | |||||||||||||||||||||||
Giản thể | 温州 | ||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Phồn thể | 溫州 | ||||||||||||||||||||||
Tiếng Ngô | Iu平ciou平 (Ôn Châu thoại) Uen平tseu平 (phương ngữ Thượng Hải) | ||||||||||||||||||||||
Nghĩa đen | 温润之州 | ||||||||||||||||||||||
|
Các đơn vị hành chính
sửaThành phố trực thuộc tỉnh (địa cấp thị) Ôn Châu bao gồm 4 quận (khu), 3 thành phố cấp huyện (huyện cấp thị) và 5 huyện.
- Quận Lộc Thành (鹿城区)
- Quận Long Loan (龙湾区)
- Quận Âu Hải (瓯海区)
- Thành phố cấp huyện Thụy An (瑞安市)
- Thành phố cấp huyện Nhạc Thanh (乐清市)
- Thành phố cấp huyện Long Cảng (龙港市) [2][3]
- Huyện Vĩnh Gia (永嘉县)
- Huyện Bình Dương (平阳县)
- Huyện Thương Nam (苍南县)
- Quận Động Đầu (洞头区)
- Huyện Văn Thành (文成县)
- Huyện Thái Thuận (泰顺县)
Tham khảo
sửa- ^ 2012年城乡规划统计数据
- ^ Thành lập từ ngày 30/08/2019 trên cơ sở toàn bộ thị trấn Long Cảng của huyện Thương Nam, đồng thời là thành phố cấp huyện đầu tiên của Trung Quốc được thành lập mà không nâng cấp trực tiếp từ huyện.
- ^ http://news.163.com/19/0830/15/ENRA2V8R00019K82.html
Liên kết ngoài
sửaWikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Ôn Châu.