Xi Lanh Khí Nén
Xi Lanh Khí Nén
Xi Lanh Khí Nén
Bước đầu tiên: Khí nén được cung cấp từ hệ thống cung cấp khí nén (thông
qua một van điều khiển) vào một trong hai khoang của xi lanh. Khí nén này
có áp suất cao và được kiểm soát để đảm bảo đủ lực cho quá trình hoạt động
của xi lanh.
Khi khí nén vào khoang phía trước (khoang A): Khí nén đẩy piston di
chuyển về phía sau. Lúc này, áp suất khí nén trong khoang A tăng lên và tạo
lực đẩy piston.
Khi khí nén vào khoang phía sau (khoang B): Khí nén đẩy piston di
chuyển về phía trước, thực hiện một hành trình ngược lại. Khoang B lúc này
sẽ chứa khí nén và áp suất trong khoang này sẽ tăng lên.
Piston: Piston là một bộ phận nằm bên trong thân xi lanh, gắn chặt với trục
piston. Khi khí nén được cung cấp vào một trong hai khoang, piston di
chuyển trong thân xi lanh theo hướng nhất định. Piston di chuyển tịnh tiến từ
vị trí này sang vị trí khác dưới tác động của lực khí nén.
Trục piston: Trục piston được gắn với piston và chạy qua nắp xi lanh. Khi
piston di chuyển, trục piston cũng di chuyển theo, thực hiện nhiệm vụ truyền
động ra bên ngoài xi lanh. Tùy theo yêu cầu công việc, trục piston có thể đẩy
hoặc kéo các cơ cấu khác bên ngoài xi lanh.
Van điều khiển: Van điều khiển (như van 3/2 hoặc van 5/2) quyết định
dòng chảy của khí nén vào hoặc ra khỏi các khoang của xi lanh, từ đó kiểm
soát quá trình di chuyển của piston.
Cảm biến và cơ cấu chặn: Có thể có cảm biến hoặc cơ cấu chặn ở hai đầu
xi lanh để giới hạn hành trình của piston và đảm bảo an toàn cho hệ thống.
Phớt (seal): Phớt được đặt ở các vị trí tiếp xúc giữa piston và thành xi lanh,
cũng như giữa trục piston và nắp xi lanh. Chức năng của phớt là ngăn không
cho khí nén rò rỉ ra ngoài và đảm bảo áp suất bên trong xi lanh được duy trì
ổn định.
Nắp xi lanh: Nắp xi lanh đóng vai trò giữ kín hai đầu xi lanh và tạo đường
cho trục piston ra ngoài. Đồng thời, nắp xi lanh còn có các lỗ để kết nối với
các đường ống dẫn khí nén.
Sau khi hoàn tất một chu trình (piston đi từ một đầu đến đầu kia của xi lanh),
nếu cần, chu trình này có thể được lặp lại bằng cách đảo chiều dòng khí nén
vào các khoang xi lanh, giúp piston di chuyển ngược lại.
4.Các loại xi lanh phổ biến
Xi lanh khí nén loại thân tròn là loại xy lanh có thân dạng tròn, ống thường được
ứng dụng ở các vị trí cần lực đẩy nhẹ và vị trí không gian nhỏ hẹp.
Với loại này có nhiều hãng khác nhau từ châu âu đến châu á như sau: Festo,
Đây là dòng hãng khuyến khích sử dụng vì nó được ứng dụng cho các tải trọng bé,
Tên ống khí nén Xi lanh khí nén dạng thân tròn
– Đây là loại chế tạo tiêu chuẩn của nhiều hãng sản xuất xi lanh cũng như thiết bị khí nén.
– Có 2 loại khác nhau: Kiểu tác động kép (2 chiều), kiểu tác động đơn ( 1 chiều khí nén, 1
chiều là lò xo)
– Loại xy lanh tròn thông thường giờ sẽ không sữa chữa khi hỏng gioăng phớt.
– Đường kính ngoài bore: 16mm, 20mm, 25mm, 32mm, 40mm, 50mm, 63mm.
– Hành trình xi lanh khí tiêu chuẩn: 10, 15, 20, 25, 30, 40, 50, 60, 75, 80…500mm
– Tốc độ của trục xy lanh di chuyển, đối với dòng tác động 2 chiều: 30-800 mm/ s, đối với
Thông số kỹ thuật
– Vật liệu: Thân nhôm, Inox, hoặc thép chống gỉ
– Kiểu giảm chấn: Giảm chấn bằng cao su, bằng khí…
– Cổng kết nối với các loại ren sau: M5x0.8, 1/8”, ¼”.
– Kiểu ren kết nối: Loại ren PT, Loại ren F, Loại ren NPT
2.Xi lanh khí nén loại thân vuông series
Xi lanh khí nén loại thân vuông là loại xy lanh có thân dạng hình vuông, hoặc chữ
nhật thường được ứng dụng ở các vị trí cần lực đẩy lớn và vị trí không gian rộng
rãi.
Với loại này có nhiều hãng khác nhau từ châu âu đến châu á như sau: Festo,
Đây là dòng hãng cũng vẫn khuyến khích sử dụng vì nó được ứng dụng cho các tải
trọng lớn, và được sản xuất với số lượng lớn. Và được ứng dụng khá rộng rãi trong
các ngành công nghiệp đặc thù cũng như trong các ngành công nghiệp chung.
Bảng thông số kỹ thuật chung của xi lanh khí nén loại thân dạng vuông.
Tên xi lanh khí nén Xi lanh khí nén dạng thân dạng vuông, thân tròn đế vuông.
– Đây là loại chế tạo tiêu chuẩn, hàng loạt của nhiều hãng sản xuất xi lanh cũng như thiết bị
khí nén. Mốt số hãng hàng đầu thế giới như: Festo, CKD, Aventics, SMC…
– Có 2-3 loại khác nhau: Kiểu tác động kép ( 2 chiều), kiểu tác động đơn ( 1 chiều khí nén, 1
– Lực đẩy xy lanh cho ứng dụng hàng tải nặng, và hành trình ngắn cũng như dài đều được.
Đặc tính kỹ thuật chung
– Loại xy lanh vuông thông thường có thể được thay gioăng, dễ tháo lắp sửa chữa khi bị hỏng
nhẹ.
– Được chế tạo bằng các phần ghép lại: Thân tròn hoặc vuông, đế vuông, đầu vuông kết nối
Thông số kỹ thuật – Đường kính ngoài bore: 32mm, 40mm, 50mm, 63mm, 80mm, 100mm.
– Hành trình xi lanh khí tiêu chuẩn: 25, 50, 75, 80…1000mm
– Tốc độ của trục xy lanh di chuyển, đối với dòng tác động 2 chiều: 31-800 mm/ s, đối với
– Vật liệu: Thân nhôm, hoặc thép chống gỉ, thanh tròn bằng thép không gỉ.
– Kiểu giảm chấn: Giảm chấn bằng cao su, nhựa, bằng khí…
– Dung sai hành trình: 0 – 250 +/- 1.0; 251 – 1000 +/- 1.5…
– Cổng kết nối với các loại ren sau: 1/8”, ¼”, 3/8”, ½”
– Kiểu ren kết nối: Loại ren PT, Loại ren F, Loại ren NPT
Xi lanh khí nén loại compact thân vuông là loại xy lanh có thân dạng hình vuông,
hoặc chữ nhật thường được tạo thành từ nhôm định hình, ứng dụng ở các vị trí cần
lực đẩy lớn và vị trí không gian kiểu ngắn, hành trình xi lanh ngắn.
Với loại này có nhiều hãng khác nhau đều sản xuất như sau: Festo, Aventics, SMC,
Đây là dòng hãng cũng sản xuất khối lượng cũng khá lớn, nó được ứng dụng cho
các tải trọng lớn, và hành trình nhỏ hoặc ngắn. Và được ứng dụng khá rộng rãi
– Đây là loại chế tạo tiêu chuẩn của các hãng, hàng loạt của nhiều hãng sản xuất xi lanh cũng
như thiết bị khí nén. Mốt số hãng hàng đầu thế giới như: Festo, Aventics, SMC…
– Có 1-2 loại khác nhau: Kiểu tác động kép ( 2 chiều), kiểu tác động đơn ( 1 chiều khí nén, 1
– Lực đẩy xy lanh cho ứng dụng hàng tải nặng, và hành trình ngắn cần lực đẩy khỏe.
– Được chế tạo bằng 1 khối nhôm định hình: Thân vuông, đế vuông, đầu vuông.
– Với loại này có rãnh phía ngoài thân để có thể gắn các loại cảm biến hành trình cho xi lanh.
– Đường kính ngoài bore: 12mm, 16mm, 20mm, 25mm, 32mm, 40mm, 50mm, 63mm, 80mm,
100mm.
– Hành trình xi lanh khí tiêu chuẩn: 5, 10, 15, 20, 25, 50… 100mm
– Tốc độ của trục xy lanh di chuyển, đối với dòng tác động 2 chiều: 31-500 mm/ s, đối với
– Cổng kết nối với các loại ren sau: M5x0.8, 1/8”, ¼”, 3/8”,
– Kiểu ren kết nối: Loại ren PT, Loại ren F, Loại ren NPT
4.Xi lanh khí nén loại 2 trục thân vuông series
Xi lanh khí nén loại compact thân vuông là loại xy lanh có thân dạng hình vuông,
hoặc chữ nhật thường được tạo thành từ nhôm định hình, ứng dụng ở các vị trí cần
lực đẩy không quá lớn và hành trình ngăn. Với yêu cầu là phần đầu trục không bị
xoay.
Với loại này có nhiều hãng khác nhau đều sản xuất như sau: Festo, Aventics, SMC,
TPC, Airtac, STNC, SNS…nhưng ở Việt nam được sử dụng rộng rãi là các hãng:
Airtac, SMC…
Đây là dòng hãng cũng sản xuất có hạn của các hãng, nó được ứng dụng cho các
tải trọng lớn, và hành trình nhỏ hoặc ngắn, lúc đẩy không bị xoay sản phẩm. Và
được ứng dụng khá rộng rãi trong các ngành công nghiệp chung liên quan đến
đóng gói.
Bảng thông số kỹ thuật chung của xi lanh khí nén loại 2 trục.
Tên xi lanh khí nén Xi lanh khí nén loai 2 trục thân dạng vuông hoặc chữ nhật.
– Đây là loại chế tạo không phải đại trà của các hãng, được sử dụng trong một số ứng dụng đặc
thù, đặc biệt. Mốt số hãng hàng đầu thế giới được sử dụng nhiều ở VN như: Festo, Aventics, SMC,
Airtac, STNC…
– Có 1 loại duy nhất: Kiểu tác động kép ( 2 chiều).
– Lực đẩy xy lanh cho ứng dụng hàng khối lượng vừa phải, và hành trình ngắn cần lực đẩy
– Loại xi lanh này có thân vuông, hoặc chữ nhật thông thường có thể được thay gioăng, dễ
tháo lắp sửa chữa khi bị hỏng goăng phớt hoặc mòn trục.
Đặc tính kỹ thuật chung
– Được chế tạo bằng 1 khối nhôm định hình với 2 lỗ pittong: Thân vuông, đế vuông, đầu
vuông.
– Với loại này có rãnh phía ngoài than nhôm để có thể gắn các loại cảm biến hành trình cho xi
lanh.
– Loại này tiêu chuẩn là có từ phía trong pittong để có thể lắp cảm biến hành trình phía ngoài
thân.
– Tốc độ của trục xy lanh di chuyển, đối với dòng tác động 2 chiều: 29-500 mm/ s.
Thông số kỹ thuật – Vật liệu: Thân bằng vật liệu nhôm định hình không gỉ.
– Kiểu giảm chấn xi lanh: Giảm chấn bằng đệm giảm chấn.
– Cổng kết nối với các loại ren sau: M5x0.8, 1/8”.
5.Các loại băng tải khác
Song song với đó, bạn còn có thể thấy một số loại xi lanh khí nén khác được dùng
– Loại xi lanh đặc thù cho đóng mở các cánh cửa xe, xưởng…
– Xy lanh kiểu cơ
5.Ưu điểm và nhược điểm khi dùng xi lanh khí nén.