Er/sie/Es Verbstamm + T
Er/sie/Es Verbstamm + T
Er/sie/Es Verbstamm + T
und SEIN
1.ICH BIN
2.DU BIST
3.Er/sie/Es IST
4.Ihr SEID
5.Wir/sie/Sie SIND
V – Infinitiv : Kommen
Regel 1) Quy tắc chia động từ của nhóm động từ có quy tắc
z.B : Du kommst
Ngôi Wir/sie/Sie khi chia động từ có công thức là : Giữ nguyên V – Infinitiv
Tips 1 : Đối với những động từ có gốc động từ kết thúc bằng các đuôi sau đây :
1.t 6.gn
2.d 7.tm
3.chn
4.dn
5.fn
Ngôi Ich vẫn giữ nguyên nguyên tắc chia bình thường : Verbstamm + e
Baden :
Ich bade
Du badest
Er badet
sie badet
Es badet
Ihr badet
Tips 2 : Đối với những động từ kết thúc bằng đuôi sau :
1.s
2.x
3.z
4.ß
Ngôi Du – ngôi Er/sie/Es và ngôi Ihr thì theo nguyên tắc : Verbstamm + t
10 Zahlen
1 – EIN
2 – ZWEI
3 – DREI
4 – VIER
5 – FÜNF
6 – SECHS
7 – SIEBEN
8 – ACHT
9 – NEUN
10 – ZEHN
SINGULAR – PLURAL
DER
DIE
DAS
DIE
REGEL 1) Thêm đuôi e vào danh từ (thường xảy ra ở danh từ giống Der và giống Das)
Regel 3) Danh từ kết thúc bằng các đuôi sau thì thêm đuôi EN
Heit
Keit
Tion
Schaft
Tät
Ung
Regel 4) Danh từ kết thúc đuôi o,y,a,i các từ giống tiếng Anh thì thêm S
p-s
Lưu ý 2) Danh từ số nhiều thì em chia động từ đi kèm theo ngôi Wir/sie/Sie
FRAGEN FORMEN
WO = Ở ĐÂU?
Wo bist du?
WER = LÀ AI?
Er ist Khanh
WOHIN = ĐI ĐÂU?
Er gehe zu Hause
Wohnen
Leben
Machen
Tun
Giống DIE
Regel 1:
Danh từ kết thúc bằng âm e thì 95% danh từ đó sẽ thuộc về giống Die
Danh từ chỉ các loài hoa,cây,trái cây sẽ là giống Die
Danh từ số nhiều luôn luôn là giống DIE
Danh từ kết thúc bằng các đuôi sau :
UNG
KEIT
HEIT
SCHAFT
ION
TÄT
ENZ
ANZ
VORSTELLEN
VORSTELLUNG
Erklären
Erklärung
Der Moment
Số gốc + 10
Wann
Wer
Woher
Wohin
Was
Wie
Wo
Der Familienstand : Tình trạng hôn nhân
Geschieden : Ly hôn
Wo bist du geboren?
Der Heimatland
Form 2
W-Frage
Ja/Nein Frage
Isst du?
z.B :
Gross = big
Mögen = to like
Ich mag
Du magst
Er.Sie.Es mag
Ihr mögt
Wir.sie.Sie mögen
Wo wohnst du gern?
Wie viele
Welch = Which
FOLGE 3 : EINKAUFEN
Từ mới :
Die Butter : Bơ
Das Kilo : Ký
Coca
Nếu là chủ ngữ danh từ số ít thì chia Kosten theo ngôi Er/sie/Es : Kostet
Nếu là chủ ngữ danh từ số nhiều thì chia Kosten theo ngôi Wir.sie.Sie : Kosten
z.B :
Wie viel : How much = Sử dụng khi hỏi về thứ không đếm được
Wie viele : How many = Sử dụng khi hỏi về thứ đếm được
Die Kunden(pl.)
Die Kundinnen(pl.)
There is
There are
Es gibt
Geben
Die Taschen
Die Mäuler
Die Füllungen
Die Teige
Die Rezepte
Antworten : to answer
Außer?
Ausgehen : Đi chơi
Abholen : Đón
An
Ab
Auf
Aus
Bei
Ein
Fern
Fort
Mit
Los
Nach
Statt
Zu
Her
Weg
Vor
VERSTEHEN
EMPFEHLEN
ZERSTÖREN
ENTHALTEN
BETRETEN
ANTWORTEN
FOLGE 4 : MEINE WOHNUNG
Meinen : Nghĩ
Glauben : Nghĩ
Zeigen : Chỉ
Das Bild
kennen
Genau
Nếu : danh từ số nhiều thì chia động từ Gefallen theo ngôi Wir/sie/Sie
Mieten : thuê
Circa
Warmmiete : Tiền “ấm” ( đã đính kèm tiền thuê nhà + tất cả chi phí khác)
Maximal
Am Morgen stehe ich um 7 Uhr und frühstücke ich mit meiner Mutter
Thời gian
Viertel : 15’
Halb : 30’
3) Am + buổi trong ngày + Um + Uhr : Vào buổi ... vào lúc ... giờ
Aufmachen : Mở cửa sổ
IMPERATIV
- Imperativ hay còn gọi là câu cầu khiến được sử dụng khi người nói muốn yêu cầu,ra lệnh hay cầu
khẩn ai làm việc gì đó.
- Câu Imperativ chỉ được sử dụng với 3 ngôi duy nhất :
Sie
Du
Ihr
1) Imperativ ngôi Sie
Công thức : Động từ(chia theo ngồi Sie) + Sie + tân ngữ!
3) Imperativ ngôi Du
NHƯNG : sẽ bỏ đuôi st ở động từ sau khi chia và trong trường hợp có umlaut thì bỏ luôn umlaut
QT1) Để làm giảm tính ra lệnh trong câu nói hoặc để nghe lịch sự hơn,bạn có thể thêm đuôi –e vào
sau Imperativ (CHỈ áp dụng với các động từ có dạng Imperativ không bị biến âm)
QT3) Nếu động từ nguyên mẫu kết thúc bằng đuôi –eln hoặc –ern thì luôn dùng dạng chia động từ của
ngôi –ich để sử dụng imperativ ngôi du
Entwickle deine Idee bitte! – Hãy phát triển ý tưởng của bạn đi!
Sie lagern
Sie kampieren
Sie zelten
6.Telefonieren
Anrufen :
Rufen :
Telefonieren mit
Der Ausflug – Ausflüge : Chuyến đi
Wandern : Đi dạo
Bedeckt : Trời âm u
Es ist sonnig
Es schneit = Verschneit
Regnen
Auf : ở trên
Aus : ra khỏi
Die Unterrichten in der Schule dauern von 7 Uhr am Morgen bis 5 Uhr am Nachmittag.Das gefällt mir
nicht so gut!
Nach füfnesten Unterricht gehe ich Zuhause und esse eine Mahlzeit mit meiner Mutter und meinem
Vater.
24.06.2024
Wolkig = Bewölkt
Steigen : Tăng
Aus : ra ngoài
um : loanh quanh
Leicht : nhẹ,ít
bei : tại
mild : nhạt
Bleiben : to Stay
I stay at home at 9 pm
Maximal : Tối đa
Die Jahreszeit
4 mùa ở TBN
a)Im Frühling ist das Wetter sehr gut. Es ist warm und es sind circa 14 Grad
b)Im Sommer ist es sehr schön.Es ist heiss und es sind circa-ungefähr 26 Grad
Akkusativ
Der – den
Möchten : Muốn
Ich möchte
Du möchtest
Er.sie.Es möchte
Ihr möchtet
Wir möchten
sie möchten
Sie möchten
Chủ ngữ + động từ khuyết thiếu(đã chia) + vị ngữ + động từ thứ 2 nguyên mẫu
Mögen : Thích
Muê-ghình
Er.sie.es mag
Ihr mögt
Miêu tả sự thích thú của bản thân đối với sự vật nào đó
Abholen : Đón
Aufhören : Dừng
Schmecken : Nếm
Treffen : Gặp gỡ
Empfehlen : Gợi ý
Der Freund
Die Freundin
Wandern : Tản bộ
Stricken : may,đan
Bremsen
Besuchen
Und dir?
Ich lerne in meiner Freizeit Deutsch gern und Musik höre aber ich schlafe auch viel.
Beibringen
Modalverb teil 2
Können : có thể
Ich kann
Du kannst
Er.sie.es kann
Ihr könnt
Wir.sie.Sie können
z.B
Ich kann Deutsch sprechen
Vào lúc 10h tôi có thể đi tới cafe cùng với bạn tôi
Sollen : Nên
Ich soll
Du sollst
Er.sie.Es soll
Ihr sollt
Wir.sie.Sie sollen
Ich soll zum neusten Lied von Son Tung MTP hören
Das macht Spass : điều đó làm tôi thấy thích thú/rất vui
Arbeiten : đi làm
Die Glückspiel
Die Glückskarte
Angenehm : ổn định,tốt
Zustimmen : đồng ý
Verneinen : Từ chối
1.Möchten : Muốn
2.Mögen : Thích
3.Können : Có thể
4.Sollen : Nên
Ich will
Du willst
Er.sie.Es will
Ihr wollt
Wir.sie.Sie wollen
Ich muss
Du musst
Er.sie.Es muss
Ihr müsst
Wir.sie.Sie müssen
08.07.2024
Kennen : Biết
Wissen : Biết
In và Zu
In + das = Ins
Die Apotheke
Das Angebot :
Feuerwerk Schießen
Schießen : Bắn
Ausatmen : Thở ra
Atmen : Thở
Modalverb
Ich darf
Du darfst
Er.sie.Es darf
Ihr dürft
Wir.sie.Sie dürfen
Beispiele :
Parken : đậu đỗ
Modalverb Möchten Mögen Sollen Wollen Können Müssen Dürfen
Ich Möchte Mag Soll Will Kann Muss Darf
Du Möchtest Magst Sollst Willst Kannst Musst Darfst
Er.sie.Es Möchte Mag Soll Will Kann Muss Darf
Ihr Möchtet Mögt Sollt Wollt Könnt Müsst Dürft
Wir.sie.Sie Möchten Mögen Sollen Wollen Können Müssen Dürfen
Wo : ở đâu?
Wohin : Đi đâu?
Wer : Ai?
Welch : which
Cấu trúc 1 : Welch(đính kèm thêm đuôi e,er,es phụ thuộc vào giống của danh từ đi kèm) + danh từ đi
kèm + haben + danh từ chính(chủ ngữ)
Cấu trúc 2 : Welch (đính kèm thêm đuôi e,er,es phụ thuộc vào giống của danh từ đi kèm) + danh từ
chính + động từ khuyết thiếu + chủ ngữ + động từ bổ trợ
Der Geschmack : Vị
Das Motorrad
Putzen : clean
Der Bescheid
Vergessen : Quên
Vergleichen : So sánh
Schmerzen : đau
Geben : Đưa
Abgeben : Nộp
etwas : cái gì đó
lecker : ngon
noch : vẫn
Ich freue mich auf dich! : tôi mong chờ để được gặp bạn
Freuen auf + akkusativ : mong chờ gặp ai đó/mong chờ trải nghiệm điều gì đó
Der Sommerausflug
To = Zu
Abgeben : Abgegeben
Abfliegen : Abgeflogen
Khái niệm : Thì quá khứ trong tiếng Đức được sử dụng để miêu tả các hành động đã xảy ra ở quá khứ và
không kéo dài đến hiện tại
Trường hợp 1 : Sử dụng trợ động từ Sein ở thì quá khứ khi sử dụng động từ liên quan đến thay đổi trạng
thái và di chuyển
Aufstehen
Động từ di chuyển :
Gehen : Gegangen
Kommen : Gekommen
Fliegen : Geflogen
Fahren : Gefahren
Gestern bin ich mit meiner Familie mit meinem Auto nach Polen gefahren
Trường hợp 2 : Ko rơi vào động từ thay đổi trạng thái và di chuyển thì sử dụng trợ động từ haben
1.Haben : GEHABT
2.Machen : GEMACHT
3.Sein : GEWESEN
4.Essen : GEGESSEN
5.Kommen : GEKOMMEN
Schreiben : GESCHRIEBEN
Sprechen : GESPORCHEN
Fahren : GEFAHREN
Lesen : GELESEN
Schlafen : GESCHLAFEN
Trinken : GETRUKEN
Grillen : GEGRILLT
Lernen : GELERNT
Hören : GEHÖRT
Malen : GEMALT : TÔ
Fliegen : GEFLOGEN
Baden : GEBADET
Duschen : GEDUSCHT
Zeichnen : GEZEICHNET : VẼ
Aufstehen : AUFGESTANDEN
Aufräumen : AUFGERÄUMT
Arbeiten : GEARBEITET
Gehen : GEGANGEN
Kennen : GEKANNT
Wissen : GEWUSST
Bleiben : Geblieben : Ở
AUSMACHEN : AUSGEMACHT
1.TẮT
2.XÁC ĐỊNH
3.ĐỒNG Ý
Zuhause : ở nhà
*Tips : Những động từ bắt đầu bằng tiền tố Ver- và Er- khi chuyển sang dạng Perfekt thì sẽ không có
tiền tố Ge-
Schaffen :
*Tips 2 : Những động từ kết thúc bằng -ieren thì dạng perfekt sẽ không có -ge và luôn thêm -t
Telefonieren : Telefoniert
Eliminieren : Eliminiert
Studieren : Studiert
Essen : Gegessen : Ăn
Sitzen : Gesessen : Ngồi
Du hast
Schmerzen : đau